Kết quả laser tạo hình vùng bè chọn lọc thì đầu trên bệnh nhân góc mở nguyên phát
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 270.73 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả tạo hình vùng bè chọn lọc bằng laser trên bệnh nhân Glôcôm góc mở nguyên phát thì đầu. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp trên 36 mắt trên 18 bệnh nhân Glôcôm góc mở nguyên phát, được tạo hình vùng bè chọn lọc bằng laser 360 độ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả laser tạo hình vùng bè chọn lọc thì đầu trên bệnh nhân góc mở nguyên phát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022nguy cơ hạ canxi máu sau mổ có ý nghĩa thống Kaplan E, Devesa SS. Follicular thyroid cancerkê với p=0,024. incidence patterns in the United States, 1980-2009. Thyroid. 2013;23(8):1015-1021.TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Vuong HG, Duong UNP, Pham TQ, et al.1. Ricardo VL, Y.Osamura R. WHO classification of Clinicopathological Risk Factors for Distant tumours of endocrine organs. IARC. 2017. Metastasis in Differentiated Thyroid Carcinoma: A2. Alfalah H, Cranshaw I, Jany T, et al. Risk Meta-analysis. World J Surg. 2018;42(4):1005-1017. factors for lateral cervical lymph node involvement 6. Grani G, Lamartina L, Durante C, Filetti S, in follicular thyroid carcinoma. World J Surg. Cooper DS. Follicular thyroid cancer and Hurthle 2008;32(12):2623-2626. cell carcinoma: challenges in diagnosis, treatment,3. Zaydfudim V, Feurer ID, Griffin MR, Phay JE. and clinical management. Lancet Diabetes The impact of lymph node involvement on survival Endocrinol. 2018;6(6):500-514. in patients with papillary and follicular thyroid 7. Lê Văn Quảng. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và carcinoma. Surgery. 2008;144(6):1070-1077; các phương pháp điều trị ung thư tuyến giáp tại discussion 1077-1078. Bệnh viện K từ năm 1992-2000. Tạp Chí Y Học Việt4. Aschebrook-Kilfoy B, Grogan RH, Ward MH, Nam. 2002:323-326. KẾT QUẢ LASER TẠO HÌNH VÙNG BÈ CHỌN LỌC THÌ ĐẦU TRÊN BỆNH NHÂN GÓC MỞ NGUYÊN PHÁT Đỗ Tấn*TÓM TẮT 9 ANGLE GLAUCOMA Mục tiêu: Đánh giá kết quả tạo hình vùng bè Objectives: To evaluate the effectiveness ofchọn lọc bằng laser trên bệnh nhân Glôcôm góc mở primary selective laser trabeculoplasty (SLT) onnguyên phát thì đầu. Đối tượng và phương pháp primary open angle glaucoma (POAG). Patients andnghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp trên 36 mắt trên Methods: no control interventional study on 36 eyes18 bệnh nhân Glôcôm góc mở nguyên phát, được tạo ò 18 POAG patients who were treated with primaryhình vùng bè chọn lọc bằng laser 3600. Theo dõi sau SLT on 360o. All patients then were followed at 2điều trị 2 tuần, 1 tháng và 2 tháng. Số thuốc tra được weeks, 1 month and 2 months. Additional IOPsử dụng được đánh giá tại các thời điểm sau điều trị 1 lowering medications were noted at 1 month and 2tháng và 2 tháng. Kết quả: Độ tuổi trung bình là: months. Results: Mean age was 61.67± 12.61 year61.67 ± 12.61, tỷ lệ nam/nữ là: (67%/34%), tất cả old. Male accounted for 67%. All eyes were atbệnh nhân ở giai đoạn trung bình và nặng advanced (25%) or severe (75%) stages. Pre-(25%/75%). Nhãn áp trung bình trước điều trị là: treatment IOP was 31.24 ± 11.50 mmHg, that was31.24 ± 11.50mmHg, giảm xuống 20.91 ± 7.30 mmHg lowered to 20.91± 7.30 mmHg at 2 weeks, 21.04±sau 2 tuần, sau 1 tháng 21.04 ± 9.02 mmHg, sau 2 9.02mmHg at 1 month and 18.34± 4.45 mmHg at 2tháng 18.34 ± 4.45 mmHg với tỷ lệ hạ NA tương ứng months after 360o SLT. The IOP reduction rate waslà: 27.63%, 28.22% và 31.96%. Số thuốc tra trung 27.63%, 28.22% and 31.96% respectively. Thebình cần điều trị bổ sung ở thời điểm sau điều trị 1 additional IOP lowering medications was 0.46 ± 0.78tháng là: 0.46±0.78 thuốc, sau 2 tháng là: 0.18 ± at 1 month, 0.18 ± 0.40 at 2 months. There were few0.40 thuốc. Biến chứng ít gồm cộm vướng (14%), complications such as superficial irritation (14%), conjunctival hyperemia (8%) which were usually mild,cương tụ kết mạc (8%) xuất hiện nhẹ, thoáng qua, transient. Conclusion: SLT proved to be effective andđáp ứng tốt với điều trị. Kết luận: Laser tạo hình safe as primary treatment for POAG.vùng bè chọn lọc là phương pháp điều trị đầu tay Key words: POAG, primary SLT, IOPtương đối an toàn, hiệu quả trong điều trị bệnh nhânGlocom góc mở nguyên phát. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Glôcôm góc mở nguyên phát, laser tạohình vùng bè chọn lọc thì đầu, nhãn áp Glôcôm góc mở nguyên phát là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả laser tạo hình vùng bè chọn lọc thì đầu trên bệnh nhân góc mở nguyên phát TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022nguy cơ hạ canxi máu sau mổ có ý nghĩa thống Kaplan E, Devesa SS. Follicular thyroid cancerkê với p=0,024. incidence patterns in the United States, 1980-2009. Thyroid. 2013;23(8):1015-1021.TÀI LIỆU THAM KHẢO 5. Vuong HG, Duong UNP, Pham TQ, et al.1. Ricardo VL, Y.Osamura R. WHO classification of Clinicopathological Risk Factors for Distant tumours of endocrine organs. IARC. 2017. Metastasis in Differentiated Thyroid Carcinoma: A2. Alfalah H, Cranshaw I, Jany T, et al. Risk Meta-analysis. World J Surg. 2018;42(4):1005-1017. factors for lateral cervical lymph node involvement 6. Grani G, Lamartina L, Durante C, Filetti S, in follicular thyroid carcinoma. World J Surg. Cooper DS. Follicular thyroid cancer and Hurthle 2008;32(12):2623-2626. cell carcinoma: challenges in diagnosis, treatment,3. Zaydfudim V, Feurer ID, Griffin MR, Phay JE. and clinical management. Lancet Diabetes The impact of lymph node involvement on survival Endocrinol. 2018;6(6):500-514. in patients with papillary and follicular thyroid 7. Lê Văn Quảng. Nhận xét đặc điểm lâm sàng và carcinoma. Surgery. 2008;144(6):1070-1077; các phương pháp điều trị ung thư tuyến giáp tại discussion 1077-1078. Bệnh viện K từ năm 1992-2000. Tạp Chí Y Học Việt4. Aschebrook-Kilfoy B, Grogan RH, Ward MH, Nam. 2002:323-326. KẾT QUẢ LASER TẠO HÌNH VÙNG BÈ CHỌN LỌC THÌ ĐẦU TRÊN BỆNH NHÂN GÓC MỞ NGUYÊN PHÁT Đỗ Tấn*TÓM TẮT 9 ANGLE GLAUCOMA Mục tiêu: Đánh giá kết quả tạo hình vùng bè Objectives: To evaluate the effectiveness ofchọn lọc bằng laser trên bệnh nhân Glôcôm góc mở primary selective laser trabeculoplasty (SLT) onnguyên phát thì đầu. Đối tượng và phương pháp primary open angle glaucoma (POAG). Patients andnghiên cứu: Nghiên cứu can thiệp trên 36 mắt trên Methods: no control interventional study on 36 eyes18 bệnh nhân Glôcôm góc mở nguyên phát, được tạo ò 18 POAG patients who were treated with primaryhình vùng bè chọn lọc bằng laser 3600. Theo dõi sau SLT on 360o. All patients then were followed at 2điều trị 2 tuần, 1 tháng và 2 tháng. Số thuốc tra được weeks, 1 month and 2 months. Additional IOPsử dụng được đánh giá tại các thời điểm sau điều trị 1 lowering medications were noted at 1 month and 2tháng và 2 tháng. Kết quả: Độ tuổi trung bình là: months. Results: Mean age was 61.67± 12.61 year61.67 ± 12.61, tỷ lệ nam/nữ là: (67%/34%), tất cả old. Male accounted for 67%. All eyes were atbệnh nhân ở giai đoạn trung bình và nặng advanced (25%) or severe (75%) stages. Pre-(25%/75%). Nhãn áp trung bình trước điều trị là: treatment IOP was 31.24 ± 11.50 mmHg, that was31.24 ± 11.50mmHg, giảm xuống 20.91 ± 7.30 mmHg lowered to 20.91± 7.30 mmHg at 2 weeks, 21.04±sau 2 tuần, sau 1 tháng 21.04 ± 9.02 mmHg, sau 2 9.02mmHg at 1 month and 18.34± 4.45 mmHg at 2tháng 18.34 ± 4.45 mmHg với tỷ lệ hạ NA tương ứng months after 360o SLT. The IOP reduction rate waslà: 27.63%, 28.22% và 31.96%. Số thuốc tra trung 27.63%, 28.22% and 31.96% respectively. Thebình cần điều trị bổ sung ở thời điểm sau điều trị 1 additional IOP lowering medications was 0.46 ± 0.78tháng là: 0.46±0.78 thuốc, sau 2 tháng là: 0.18 ± at 1 month, 0.18 ± 0.40 at 2 months. There were few0.40 thuốc. Biến chứng ít gồm cộm vướng (14%), complications such as superficial irritation (14%), conjunctival hyperemia (8%) which were usually mild,cương tụ kết mạc (8%) xuất hiện nhẹ, thoáng qua, transient. Conclusion: SLT proved to be effective andđáp ứng tốt với điều trị. Kết luận: Laser tạo hình safe as primary treatment for POAG.vùng bè chọn lọc là phương pháp điều trị đầu tay Key words: POAG, primary SLT, IOPtương đối an toàn, hiệu quả trong điều trị bệnh nhânGlocom góc mở nguyên phát. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Từ khóa: Glôcôm góc mở nguyên phát, laser tạohình vùng bè chọn lọc thì đầu, nhãn áp Glôcôm góc mở nguyên phát là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Glôcôm góc mở nguyên phát Laser tạo hình vùng bè chọn lọc thì đầu Sợi thần kinh võng mạc Teo lõmđĩa thị giácTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 312 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 229 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 209 0 0
-
9 trang 207 0 0