![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả lâu dài của điều trị bệnh hở van ba lá ở bệnh nhân phẫu thuật hai lá tại Viện tim TP.HCM từ năm 2000-2012
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 592.09 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả lâu dài của điều trị bệnh hở van ba lá ở những bệnh nhân phẫu thuật van hai látại Viện Tim Tp.HCM. Nghiên cứu đoàn hệ hồi cứu kết hợp tiến cứu với 652 bệnh nhân nhập viện đã được điều trị phẫu thuật bệnh van hai lá có kèm theo thương tổn hở van ba lá trong khoảng thời gian từ năm 2000 đến năm 2012.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả lâu dài của điều trị bệnh hở van ba lá ở bệnh nhân phẫu thuật hai lá tại Viện tim TP.HCM từ năm 2000-2012YHọcTP.HồChíMinh*Tập18*Số4*2014NghiêncứuYhọcKẾTQUẢLÂUDÀICỦAĐIỀUTRỊBỆNHHỞVANBALÁỞBỆNHNHÂNPHẪUTHUẬTHAILÁTẠIVIỆNTIMTP.HCMTỪNĂM2000–2012TrươngNguyễnHoàiLinh*,NguyễnVănPhan*,PhạmThọTuấnAnh**TÓMTẮTMụctiêu:ĐánhgiákếtquảlâudàicủađiềutrịbệnhhởvanbaláởnhữngbệnhnhânphẫuthuậtvanhailátạiViệnTimTp.HCMPhươngphápnghiêncứu:Nghiêncứuđoànhệhồicứukếthợptiếncứuvới652bệnhnhânnhậpviệnđãđượcđiềutrịphẫuthuậtbệnhvanhailácókèmtheothươngtổnhởvanbalátrongkhoảngthờigiantừnăm2000đếnnăm2012.Kếtquả:652bệnhnhânđượctuyểnchọn,trongđócó581đượccanthiệpđiềutrịvanbaláđồngthờivớiphẫuthuậtvanhailá(89.11%),cònnhómbệnhnhânkhôngđượccanthiệpđiềutrịvanbalácósốlượnglà71bệnhnhân(10.89%).38catửvong(5.82%)vớicácnguyênnhângâytửvongnhưsuytimnặng(13/38),sốcnhiễmtrùng(7/38)vànhữngnguyênnhânkhácnhư:blocknhĩthấtđộ3;vỡthấttrái,suythậnnặng.Thờigiantheodõilà6,16±3,59năm.Cả2nhómbệnhnhânđềucảithiệntìnhtrạngbệnhvan3lávềmứcđộhởvanbalá,mứcđộNYHAvàáplựcĐMPtâmthukhiđánhgiávàothờiđiểmxuấtviện.Kếtquảđánhgiálâudàisauphẫuthuật,nhómđượccanthiệpcónguycơgiảmsovớinhómkhôngcanthiệpvềmứcđộhởvanbalá(>2+)vớiHR=0.62 (95%CI, 0.48 – 0.81 và p=0.001), sự gia NYHA thêm 1 độ với HR=0.68 (95%CI, 0.48 – 0.92 vàp=0.01)vàsựtăngáplựcđộngmạchphổitâmthu(>50mmHg)vớiHR=0.72(95%CI,0.54–0.97vàp=0.03).Kếtluận:Đánhgiákếtquảcanthiệpvanbalángaysauphẫuthuậtgiữa2nhómbệnhnhânkhôngphảnánhđượcchínhxácsovớiviệcđánhgiákếtquảtheothờigiandàisauphẫuthuật.Nhómbệnhnhânđượccanthiệpvanbalágiảmđượcnguycơtáihởvanbalávừa‐nặng(>2+),giảmđượcnguycơtăngNYHA1độvàgiảmđượcnguycơtăngáplựcĐMPtâmthutrên50mmHgkhisovớinhómbệnhnhânkhôngcanthiệp,sựkhácbiệtcóýnghĩathốngkê(p2+), NYHA and PAPS when assessing at dis‐charged time. For long‐termoutcomes, tricuspid valve repaired patients had lower risk comparing to unrepaired ones in TR grade >2+,withHR=0.62(95%CI,0:48‐0.81andp=0.001),NYHAincreasing1gradewithHR=0.68(95%CI,0.48‐0.92andp=0.01)andPAPSincreasing>50mmHgwithHR=0.72(95%CI,0.54‐0.97andp=0.03).Conclusion:Assessingtricuspidvalvetreatmentefficacyatdis‐chargetimedidnotshowedthedifferencebetween 2 groups (repaired vs. unrepaired), but long‐term outcomes show the significant difference. TricuspidrepairedpatientshadthelowerriskofTRseveregrade(>2+),NYHAincreasing1gradeandPAPSincreasing>50mmHgcomparedtoun‐repairedoneswithstatisticallysignificant(p2+(độ2trởlên)(2,11).Dođóbệnhhởvanbaláthườngđượckhuyếncáocanthiệp sớm và đồng thời trong quá trình phẫuthuậtvanhailánếunhưđườngkínhvòngvanbalá>35‐40mm(đobằngsiêuâmtim)trướcmổbấtchấpcóhoặckhôngcómứcđộhởvanbalá(>2+)(5) để tránh nguy cơ tái hở van ba lá sauphẫu thuật sửa chữa van hai lá (sửa hoặc thayvan) và làm giảm đi tỷ lệ tử vong cao (khoảng11%)dophẫuthuậtlạivanbalá(mổlại)đểđiềutrịbệnhhởvanbalátiếntriểnnặng(6).Khi bệnh nhân không được can thiệp sớmbệnhhởvanbalá,thìvềlâudàidẫnđếnnhiềubiến chứng như hở van ba lá sẽ nặng dần theothời gian, dẫn đến dãn vòng van ba lá và dãnthấtphải,tăngápđộngmạchphổidẫnđếnsuytimvàtửvong(9).KếtquảnghiêncứucủatácgiáMatsuganaA,nhữngbệnhnhânphẫuthuậtvanhailámàkhôngđượccanthiệpvanbaláđồngthờithìcóđến74%bệnhnhânsẽbịhởvanbalávới độ 2+ sau thời gian theo dõi trên 3 năm(7).Điềuđóchothấybệnhhởvanbalákhôngmấtđi mặc dù đã điều trị phẫu thuật thành côngbệnhvanhailá(2,13).Khibệnhnhânđượccanthiệpsớmbệnhhởvanbaláđồngthờivớiphẫuthuậtvanhailáthì86Việc chẩn đoán và can thiệp bệnh hở vanba lá ở bệnh nhân bị thương tổn van tim bêntrái (van 2 lá) đã được chúng tôi thực hiệnnghiêncứutạiViệnTimTp.HCMtừnăm2000đếnnay.Nhằmđánhgiákếtquảđiềutrịbệnhlý hở van ba lá sau 1 thời gian dài (trên 10năm),chúngtôitiếnhànhnghiêncứuđánhgiákếtquảlâudàicủađiềutrịbệnhlýhởvanbaláởnhữngbệnhnhânđãđượcphẫuthuậtvanhailátạiViệnTimTp.HCM.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐốitượngnghiêncứu:Nhữngbệnhnhânđãđượcphẫuthuậtvan2látạiViệnTimTP.HCMtừnăm2000–2012vàcókèmtheohởvanbalá.Phươngphápnghiêncứu:Nghiêncứuđoànhệ hồi cứu kết hợp tiến cứu, thu thập nhữngthông tin ban đầu qua hồ sơ bệnh án và tiếnhànhtheodõibệnhnhântheothờigian.Cỡmẫunghiêncứu:lựachọncôngthứctínhcỡmẫunghiêncứuxácđịnhhiệuquảcanthiệpn Z1 / 22 pq Z 1 p1_ p2p1q1 p 2 q 2 )22TheonghiêncứucủatácgiảCalafioreAMvềkếtquảsửavanbalásau5năm,ởnhómđượccanthiệpthìtỷlệhởvanbalá(2+)là45%vàởnhómkhôngđượccanthiệpthìtỷlệhởvanbalá(2+) là 74,5% với lực mẫu bằng 90% và mức ýYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*Số4*2014NghiêncứuYhọcnghĩa thống kê bằng 5%, cỡ mẫu cần thiết chomỗinhómtốithiểulà63bệnhnhân.Ướclượng10%tửvongsớm.Dođósốlượngmẫucủamỗinhómcầnthuthậplà70bệnhnhân.Tuynhiênđểkếtquảphântíchcóýnghĩathốngkê,chúngtôiđãtiếnhànhthuthậptoànbộsốhồsơbệnháncóthểtiếpcậnđược.khácđơnlẻ:blocknhĩthấtđộ3;vỡthấttrái; ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả lâu dài của điều trị bệnh hở van ba lá ở bệnh nhân phẫu thuật hai lá tại Viện tim TP.HCM từ năm 2000-2012YHọcTP.HồChíMinh*Tập18*Số4*2014NghiêncứuYhọcKẾTQUẢLÂUDÀICỦAĐIỀUTRỊBỆNHHỞVANBALÁỞBỆNHNHÂNPHẪUTHUẬTHAILÁTẠIVIỆNTIMTP.HCMTỪNĂM2000–2012TrươngNguyễnHoàiLinh*,NguyễnVănPhan*,PhạmThọTuấnAnh**TÓMTẮTMụctiêu:ĐánhgiákếtquảlâudàicủađiềutrịbệnhhởvanbaláởnhữngbệnhnhânphẫuthuậtvanhailátạiViệnTimTp.HCMPhươngphápnghiêncứu:Nghiêncứuđoànhệhồicứukếthợptiếncứuvới652bệnhnhânnhậpviệnđãđượcđiềutrịphẫuthuậtbệnhvanhailácókèmtheothươngtổnhởvanbalátrongkhoảngthờigiantừnăm2000đếnnăm2012.Kếtquả:652bệnhnhânđượctuyểnchọn,trongđócó581đượccanthiệpđiềutrịvanbaláđồngthờivớiphẫuthuậtvanhailá(89.11%),cònnhómbệnhnhânkhôngđượccanthiệpđiềutrịvanbalácósốlượnglà71bệnhnhân(10.89%).38catửvong(5.82%)vớicácnguyênnhângâytửvongnhưsuytimnặng(13/38),sốcnhiễmtrùng(7/38)vànhữngnguyênnhânkhácnhư:blocknhĩthấtđộ3;vỡthấttrái,suythậnnặng.Thờigiantheodõilà6,16±3,59năm.Cả2nhómbệnhnhânđềucảithiệntìnhtrạngbệnhvan3lávềmứcđộhởvanbalá,mứcđộNYHAvàáplựcĐMPtâmthukhiđánhgiávàothờiđiểmxuấtviện.Kếtquảđánhgiálâudàisauphẫuthuật,nhómđượccanthiệpcónguycơgiảmsovớinhómkhôngcanthiệpvềmứcđộhởvanbalá(>2+)vớiHR=0.62 (95%CI, 0.48 – 0.81 và p=0.001), sự gia NYHA thêm 1 độ với HR=0.68 (95%CI, 0.48 – 0.92 vàp=0.01)vàsựtăngáplựcđộngmạchphổitâmthu(>50mmHg)vớiHR=0.72(95%CI,0.54–0.97vàp=0.03).Kếtluận:Đánhgiákếtquảcanthiệpvanbalángaysauphẫuthuậtgiữa2nhómbệnhnhânkhôngphảnánhđượcchínhxácsovớiviệcđánhgiákếtquảtheothờigiandàisauphẫuthuật.Nhómbệnhnhânđượccanthiệpvanbalágiảmđượcnguycơtáihởvanbalávừa‐nặng(>2+),giảmđượcnguycơtăngNYHA1độvàgiảmđượcnguycơtăngáplựcĐMPtâmthutrên50mmHgkhisovớinhómbệnhnhânkhôngcanthiệp,sựkhácbiệtcóýnghĩathốngkê(p2+), NYHA and PAPS when assessing at dis‐charged time. For long‐termoutcomes, tricuspid valve repaired patients had lower risk comparing to unrepaired ones in TR grade >2+,withHR=0.62(95%CI,0:48‐0.81andp=0.001),NYHAincreasing1gradewithHR=0.68(95%CI,0.48‐0.92andp=0.01)andPAPSincreasing>50mmHgwithHR=0.72(95%CI,0.54‐0.97andp=0.03).Conclusion:Assessingtricuspidvalvetreatmentefficacyatdis‐chargetimedidnotshowedthedifferencebetween 2 groups (repaired vs. unrepaired), but long‐term outcomes show the significant difference. TricuspidrepairedpatientshadthelowerriskofTRseveregrade(>2+),NYHAincreasing1gradeandPAPSincreasing>50mmHgcomparedtoun‐repairedoneswithstatisticallysignificant(p2+(độ2trởlên)(2,11).Dođóbệnhhởvanbaláthườngđượckhuyếncáocanthiệp sớm và đồng thời trong quá trình phẫuthuậtvanhailánếunhưđườngkínhvòngvanbalá>35‐40mm(đobằngsiêuâmtim)trướcmổbấtchấpcóhoặckhôngcómứcđộhởvanbalá(>2+)(5) để tránh nguy cơ tái hở van ba lá sauphẫu thuật sửa chữa van hai lá (sửa hoặc thayvan) và làm giảm đi tỷ lệ tử vong cao (khoảng11%)dophẫuthuậtlạivanbalá(mổlại)đểđiềutrịbệnhhởvanbalátiếntriểnnặng(6).Khi bệnh nhân không được can thiệp sớmbệnhhởvanbalá,thìvềlâudàidẫnđếnnhiềubiến chứng như hở van ba lá sẽ nặng dần theothời gian, dẫn đến dãn vòng van ba lá và dãnthấtphải,tăngápđộngmạchphổidẫnđếnsuytimvàtửvong(9).KếtquảnghiêncứucủatácgiáMatsuganaA,nhữngbệnhnhânphẫuthuậtvanhailámàkhôngđượccanthiệpvanbaláđồngthờithìcóđến74%bệnhnhânsẽbịhởvanbalávới độ 2+ sau thời gian theo dõi trên 3 năm(7).Điềuđóchothấybệnhhởvanbalákhôngmấtđi mặc dù đã điều trị phẫu thuật thành côngbệnhvanhailá(2,13).Khibệnhnhânđượccanthiệpsớmbệnhhởvanbaláđồngthờivớiphẫuthuậtvanhailáthì86Việc chẩn đoán và can thiệp bệnh hở vanba lá ở bệnh nhân bị thương tổn van tim bêntrái (van 2 lá) đã được chúng tôi thực hiệnnghiêncứutạiViệnTimTp.HCMtừnăm2000đếnnay.Nhằmđánhgiákếtquảđiềutrịbệnhlý hở van ba lá sau 1 thời gian dài (trên 10năm),chúngtôitiếnhànhnghiêncứuđánhgiákếtquảlâudàicủađiềutrịbệnhlýhởvanbaláởnhữngbệnhnhânđãđượcphẫuthuậtvanhailátạiViệnTimTp.HCM.ĐỐITƯỢNG‐PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨUĐốitượngnghiêncứu:Nhữngbệnhnhânđãđượcphẫuthuậtvan2látạiViệnTimTP.HCMtừnăm2000–2012vàcókèmtheohởvanbalá.Phươngphápnghiêncứu:Nghiêncứuđoànhệ hồi cứu kết hợp tiến cứu, thu thập nhữngthông tin ban đầu qua hồ sơ bệnh án và tiếnhànhtheodõibệnhnhântheothờigian.Cỡmẫunghiêncứu:lựachọncôngthứctínhcỡmẫunghiêncứuxácđịnhhiệuquảcanthiệpn Z1 / 22 pq Z 1 p1_ p2p1q1 p 2 q 2 )22TheonghiêncứucủatácgiảCalafioreAMvềkếtquảsửavanbalásau5năm,ởnhómđượccanthiệpthìtỷlệhởvanbalá(2+)là45%vàởnhómkhôngđượccanthiệpthìtỷlệhởvanbalá(2+) là 74,5% với lực mẫu bằng 90% và mức ýYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*Số4*2014NghiêncứuYhọcnghĩa thống kê bằng 5%, cỡ mẫu cần thiết chomỗinhómtốithiểulà63bệnhnhân.Ướclượng10%tửvongsớm.Dođósốlượngmẫucủamỗinhómcầnthuthậplà70bệnhnhân.Tuynhiênđểkếtquảphântíchcóýnghĩathốngkê,chúngtôiđãtiếnhànhthuthậptoànbộsốhồsơbệnháncóthểtiếpcậnđược.khácđơnlẻ:blocknhĩthấtđộ3;vỡthấttrái; ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Điều trị bệnh hở van ba lá Phẫu thuật hai lá Biến chứng suy tim nặngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 262 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 217 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 213 0 0 -
8 trang 213 0 0
-
5 trang 213 0 0