Kết quả lâu dài điều trị teo hậu môn, rò trực tràng niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.01 MB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả lâu dài điều trị rò trực tràng - niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. Đối tượng, phương pháp: Tất cả bệnh nhân rò trực tràng - niệu đạo được phẫu thuật cùng 1 kỹ thuật tại bệnh viện nhi trung ương, thời gian 4/2017 đến 4/2020. Phương pháp nghiên cứu: hồi cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả lâu dài điều trị teo hậu môn, rò trực tràng niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết T-end Interval with Echocardiographic Markers of áp nguyên phát. J Vietnam Cardiol 2023;104:53- Diastolic Dysfunction. Circ Arrhythm 60. https://doi.org/10.58354/jvc.104.2023.416 Electrophysiol. 2012; 5(3), 537–5436. Sauer A., Wilcox J.E., Andrei A.-C. et al. 7. Namdar M., Biaggi P., Stähli B. và cộng sự. A Diastolic Electromechanical Coupling: Novel Electrocardiographic Index for the Diagnosis Association of the Electrocardiographic T-peak to of Diastolic Dysfunction. PLoS ONE. 2013; 8(11) KẾT QUẢ LÂU DÀI ĐIỀU TRỊ TEO HẬU MÔN, RÒ TRỰC TRÀNG NIỆU ĐẠO BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI KẾT HỢP VỚI ĐƯỜNG SAU TRỰC TRÀNG GIỮ NGUYÊN CƠ THẮT Ngô Duy Minh1, Nguyễn Thanh Liêm2, Phạm Duy Hiền2, Trần Anh Quỳnh2TÓM TẮT technique between April 2017 and April 2020 were retrospectively studied. Results: Laparoscopic and 81 Mục tiêu: Đánh giá kết quả lâu dài điều trị rò modified posterior sagittal approach saving thetrực tràng - niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp external sphincter was completed on 52 patients withđường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. Đối tượng, rectourethral fistula, including 25 patients withphương pháp: Tất cả bệnh nhân rò trực tràng - niệu rectoprostate fistulas and 27 patients with rectobulbarđạo được phẫu thuật cùng 1 kỹ thuật tại bệnh viện nhi fistulas. Mean operative time was 57.8 ± 5.7 minutestrung ương, thời gian 4/2017 đến 4/2020. Phương (48 to 80 minutes). There were no intraoperativepháp nghiên cứu: hồi cứu. Kết quả: 52 bệnh nhân complications and no perioperative mortalities. Thetrong đó 25 bệnh nhân rò trực tràng – niệu đạo tiền mean hospital stay was 5.1 ± 0.9 days. As for theliệt tuyến, 27 bệnh nhân rò trực tràng – niệu đạo long-term results, constipation rate was 13.3%, Soilinghành. Thời gian phẫu thuật từ 48 đến 80 phút, trung rate was 46,7%, totally continent rate was 82.3%.bình 57,8 ± 5,7 phút, không có tai biến trong phẫu Conclusion: Combined laparoscopic and modifiedthuật hoặc tử vong sau phẫu thuật. Điều trị sau phẫu posterior sagittal approach saving the externalthuật trung bình 5,1 ± 0,9 ngày, kết quả lâu dài cho sphincter is feasible and safe for rectourethral fistula.thấy tỷ lệ táo bón sau mổ chiếm 13,3%, Són phân Long-term follow-up shows a high rate of totallychiếm 46,7%, đại tiện tự chủ hoàn toàn chiếm 82,3%. continent defecation. Keywords: RectourethralKết luận: Phẫu thuật nội soi kết hợp sau trực tràng fistula, Combined laparoscopic and modified posteriorgiữ nguyên cơ thắt điều trị bệnh lý rò trực tràng - niệu sagittal approach, external sphincter.đạo là phương pháp khả thi, an toàn, theo dõi lâu dàithấy kết quả đại tiện tự chủ chiếm tỷ lệ cao. Từ khóa: I. ĐẶT VẤN ĐỀRò trực tràng – niệu đạo, phẫu thuật nội soi kết hợpđường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. Teo hậu môn, rò trực tràng niệu đạo là dị tật phổ biến nhất trong các loại dị tật hậu môn trựcSUMMARY tràng ở nam giới, lỗ rò từ trực tràng vào niệuLONG – TERM OUTCOMES OF TREATMENT đạo có thể nằm ở niệu đạo hành hoặc niệu đạoRECTOURETHRAL FISTULA BY COMBINED tuyến tiền liệt1,2. Để điều trị dị tật này có thể tiến ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả lâu dài điều trị teo hậu môn, rò trực tràng niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp với đường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 531 - th¸ng 10 - sè 2 - 2023 năng tâm trương thất trái ở bệnh nhân tăng huyết T-end Interval with Echocardiographic Markers of áp nguyên phát. J Vietnam Cardiol 2023;104:53- Diastolic Dysfunction. Circ Arrhythm 60. https://doi.org/10.58354/jvc.104.2023.416 Electrophysiol. 2012; 5(3), 537–5436. Sauer A., Wilcox J.E., Andrei A.-C. et al. 7. Namdar M., Biaggi P., Stähli B. và cộng sự. A Diastolic Electromechanical Coupling: Novel Electrocardiographic Index for the Diagnosis Association of the Electrocardiographic T-peak to of Diastolic Dysfunction. PLoS ONE. 2013; 8(11) KẾT QUẢ LÂU DÀI ĐIỀU TRỊ TEO HẬU MÔN, RÒ TRỰC TRÀNG NIỆU ĐẠO BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI KẾT HỢP VỚI ĐƯỜNG SAU TRỰC TRÀNG GIỮ NGUYÊN CƠ THẮT Ngô Duy Minh1, Nguyễn Thanh Liêm2, Phạm Duy Hiền2, Trần Anh Quỳnh2TÓM TẮT technique between April 2017 and April 2020 were retrospectively studied. Results: Laparoscopic and 81 Mục tiêu: Đánh giá kết quả lâu dài điều trị rò modified posterior sagittal approach saving thetrực tràng - niệu đạo bằng phẫu thuật nội soi kết hợp external sphincter was completed on 52 patients withđường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. Đối tượng, rectourethral fistula, including 25 patients withphương pháp: Tất cả bệnh nhân rò trực tràng - niệu rectoprostate fistulas and 27 patients with rectobulbarđạo được phẫu thuật cùng 1 kỹ thuật tại bệnh viện nhi fistulas. Mean operative time was 57.8 ± 5.7 minutestrung ương, thời gian 4/2017 đến 4/2020. Phương (48 to 80 minutes). There were no intraoperativepháp nghiên cứu: hồi cứu. Kết quả: 52 bệnh nhân complications and no perioperative mortalities. Thetrong đó 25 bệnh nhân rò trực tràng – niệu đạo tiền mean hospital stay was 5.1 ± 0.9 days. As for theliệt tuyến, 27 bệnh nhân rò trực tràng – niệu đạo long-term results, constipation rate was 13.3%, Soilinghành. Thời gian phẫu thuật từ 48 đến 80 phút, trung rate was 46,7%, totally continent rate was 82.3%.bình 57,8 ± 5,7 phút, không có tai biến trong phẫu Conclusion: Combined laparoscopic and modifiedthuật hoặc tử vong sau phẫu thuật. Điều trị sau phẫu posterior sagittal approach saving the externalthuật trung bình 5,1 ± 0,9 ngày, kết quả lâu dài cho sphincter is feasible and safe for rectourethral fistula.thấy tỷ lệ táo bón sau mổ chiếm 13,3%, Són phân Long-term follow-up shows a high rate of totallychiếm 46,7%, đại tiện tự chủ hoàn toàn chiếm 82,3%. continent defecation. Keywords: RectourethralKết luận: Phẫu thuật nội soi kết hợp sau trực tràng fistula, Combined laparoscopic and modified posteriorgiữ nguyên cơ thắt điều trị bệnh lý rò trực tràng - niệu sagittal approach, external sphincter.đạo là phương pháp khả thi, an toàn, theo dõi lâu dàithấy kết quả đại tiện tự chủ chiếm tỷ lệ cao. Từ khóa: I. ĐẶT VẤN ĐỀRò trực tràng – niệu đạo, phẫu thuật nội soi kết hợpđường sau trực tràng giữ nguyên cơ thắt. Teo hậu môn, rò trực tràng niệu đạo là dị tật phổ biến nhất trong các loại dị tật hậu môn trựcSUMMARY tràng ở nam giới, lỗ rò từ trực tràng vào niệuLONG – TERM OUTCOMES OF TREATMENT đạo có thể nằm ở niệu đạo hành hoặc niệu đạoRECTOURETHRAL FISTULA BY COMBINED tuyến tiền liệt1,2. Để điều trị dị tật này có thể tiến ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Teo hậu môn Rò trực tràng niệu đạo Phẫu thuật đường sau trực tràng Niệu đạo tuyến tiền liệtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 197 0 0