Kết quả lâu dài phẫu thuật giảm khối điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IV
Số trang: 34
Loại file: pdf
Dung lượng: 2.26 MB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Vai trò của phẫu thuật cắt giảm khối chưa rõ trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IV. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả sớm và lâu dài về mặt ung thư của phẫu thuật cắt giảm khối ở bệnh nhân ung thư dạ dày không còn chỉ định phẫu thuật triệt để.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả lâu dài phẫu thuật giảm khối điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IV vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024 KẾT QUẢ LÂU DÀI PHẪU THUẬT GIẢM KHỐI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN IV Võ Duy Long1,2, Nguyễn Hoàng Bắc1,2TÓM TẮT Reduction gastrectomy was safe for the treatment of stage IV gastric cancer. Keywords: reduction 12 Đặt vấn đề: Vai trò của phẫu thuật cắt giảm khối gastrectomy; gastric cancer; overall survivalchưa rõ trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IV.Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả sớm và lâu dài I. ĐẶT VẤN ĐỀvề mặt ung thư của phẫu thuật cắt giảm khối ở bệnhnhân ung thư dạ dày không còn chỉ định phẫu thuật Ở Việt Nam, theo đa số tác giả, bệnh nhântriệt để. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: UTDD vào viện thường ở giai đoạn muộn, chiếmĐoàn hệ, hồi cứu. Đối tượng nghiên cứu gồm 132 tỉ lệ 70 – 85%. Trong số này, có 23,8% - 32%bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn tiến triển, không bệnh nhân không còn khả năng cắt được dạ dàycòn chỉ định phẫu thuật triệt để được phẫu thuật cắt triệt để [1,3,4].dạ dày giảm khối, từ tháng 01/2013 đến tháng 6/2020tại Khoa Ngoại Tiêu hoá, Bệnh viện Đại học Y dược Biến chứng hẹp môn vị xảy ra khi ung thư ởthành phố Hồ Chí Minh. Kết quả: Tuổi trung bình hang môn vị đủ lớn gây bít tắc lối ra của dạ dày.59,5. Tỉ lệ biến chứng chung sau mổ là 21.2%, trong Đây là biến chứng thường gặp nhất của UTDD vìđó biến chứng nặng là 5.3%. Thời gian sống còn toàn có 2/3 trường hợp UTDD nằm ở vùng hang mônbộ trung bình sau mổ là 21,3 ± 9,6 tháng. Thời gian vị. Theo y văn, điều trị hẹp môn vị do ung thưsống còn sau mổ ở nhóm có hoá trị tốt hơn nhóm chủ yếu phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dàykhông hoá trị. Tỷ lệ sống còn trung vị sau 1 năm, 3năm, 5 năm lần lượt là 49%; 11% và 6%. Đặc điểm hoặc nối vị tràng, hoặc mở thông hỗng trànggiải phẫu bệnh, có di căn hạch và có hoá trị sau mổ là [1,5,6,7].các yếu tố độc lập ảnh hưởng đến thời gian sống sau Chỉ định cắt dạ dày giảm khối ở những bệnhmổ của bệnh nhân. Kết luận: Phẫu thuật cắt dạ dày nhân ung thư giai đoạn IV nếu không có biếngiảm khối an toàn trong điều trị ung thư dạ dày không chứng vẫn còn tranh cãi. Theo hướng dẫn củacòn chỉ định phẫu thuật triệt để. Từ khóa: cắt dạ dày giảm khối, ung thư dạ dày, Hiệp hội ung thư dạ dày Nhật Bản (JGCA), giá trịthời gian sống còn. sống còn của phẫu thuật này không khác biệt so với việc điều trị chỉ hoá trị đơn thuần. Cắt dạ dàySUMMARY giảm thiểu tế bào ung thư ở bệnh nhân ung thư ROLE OF THE REDUCTION GASTRECTOMY dạ dày giai đoạn tiến triển có thể giúp người FOR UNRESECTABLE GASTRIC CANCER bệnh ăn được qua đường miệng, làm giảm các Background: Role of reduction gastrectomy in triệu chứng của hẹp môn vị và chảy máu. Một sốthe treatment of stage IV gastric cancer remains báo cáo cho rằng [6] phẫu thuật cắt dạ dày làmunclear. This study aims to evaluate the short- and sạch có thể kéo dài tiên lượng sống thêm saulong-term oncologic outcomes of reductiongastrectomy for un resectable gastric cancer. mổ, giảm các triệu chứng, giảm thiểu tế bào ungMethod: This was a retrospective cohort study thư và nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnhincluding 132 patients with stage IV gastric cancer nhân. Nhưng vẫn chưa có đồng thuận rõ ràng vềpatients who underwent reduction gastrectomy from chiến lược điều trị phù hợp nhất.Jan 2013 to Jun 2020 at the Department of Gastro- Vậy câu hỏi đặt ra phẫu thuật cắt dạ dàyIntestinal Surgery, University Medical Center at Ho ChiMinh City. Results: The mean age was 59.5 years. giảm khối có an toàn ở bệnh nhân ung thư dạThe rate of overall postoperative complication was dày giai đoạn IV hay không và thời gian sống21.2%, and the rate of severe complications was thêm sau mổ là bao lâu? Chúng tôi thực hiện5.3%. The overall survival time was 21,3 ± 9,6 nghiên cứu này với mục tiêu: Xác định tỷ lệ taimonths. The one-, three-, and five-year overall biến, biến chứng và thời gian sống còn ở bệnhsurvival rates were 49%, 11%, and 6%, respectively. nhân UTDD giai đoạn IV được phẫu thuật cắt dạDifferentiation, lymph nodes metastasis, and adjuvantchemotherapy were identified as independent risk dày giảm khối.factors associated with overall survival. Conclusion: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đây là nghiên cứu hồi cứu cắt ngang mô tả,1Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 132 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư dạ dày2Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh giai đoạn IV được phẫu thuật tại khoa NgoạiChịu trách nhiệm chính: Võ Duy Long Tiêu hoá, bệnh viện Đại học Y Dược Thành phốEmail: long.vd@umc.edu.vn Hồ Chí Minh, từ tháng 01/2013 đến 6/2020. TiêuNgày nhận bài: 12.01.2024 chuẩn chọn bệnh gồm: (1) chẩn đoán ung thưNgày phản biện khoa học: 21.2.2024 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả lâu dài phẫu thuật giảm khối điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IV vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024 KẾT QUẢ LÂU DÀI PHẪU THUẬT GIẢM KHỐI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY GIAI ĐOẠN IV Võ Duy Long1,2, Nguyễn Hoàng Bắc1,2TÓM TẮT Reduction gastrectomy was safe for the treatment of stage IV gastric cancer. Keywords: reduction 12 Đặt vấn đề: Vai trò của phẫu thuật cắt giảm khối gastrectomy; gastric cancer; overall survivalchưa rõ trong điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IV.Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả sớm và lâu dài I. ĐẶT VẤN ĐỀvề mặt ung thư của phẫu thuật cắt giảm khối ở bệnhnhân ung thư dạ dày không còn chỉ định phẫu thuật Ở Việt Nam, theo đa số tác giả, bệnh nhântriệt để. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: UTDD vào viện thường ở giai đoạn muộn, chiếmĐoàn hệ, hồi cứu. Đối tượng nghiên cứu gồm 132 tỉ lệ 70 – 85%. Trong số này, có 23,8% - 32%bệnh nhân ung thư dạ dày giai đoạn tiến triển, không bệnh nhân không còn khả năng cắt được dạ dàycòn chỉ định phẫu thuật triệt để được phẫu thuật cắt triệt để [1,3,4].dạ dày giảm khối, từ tháng 01/2013 đến tháng 6/2020tại Khoa Ngoại Tiêu hoá, Bệnh viện Đại học Y dược Biến chứng hẹp môn vị xảy ra khi ung thư ởthành phố Hồ Chí Minh. Kết quả: Tuổi trung bình hang môn vị đủ lớn gây bít tắc lối ra của dạ dày.59,5. Tỉ lệ biến chứng chung sau mổ là 21.2%, trong Đây là biến chứng thường gặp nhất của UTDD vìđó biến chứng nặng là 5.3%. Thời gian sống còn toàn có 2/3 trường hợp UTDD nằm ở vùng hang mônbộ trung bình sau mổ là 21,3 ± 9,6 tháng. Thời gian vị. Theo y văn, điều trị hẹp môn vị do ung thưsống còn sau mổ ở nhóm có hoá trị tốt hơn nhóm chủ yếu phẫu thuật cắt bán phần dưới dạ dàykhông hoá trị. Tỷ lệ sống còn trung vị sau 1 năm, 3năm, 5 năm lần lượt là 49%; 11% và 6%. Đặc điểm hoặc nối vị tràng, hoặc mở thông hỗng trànggiải phẫu bệnh, có di căn hạch và có hoá trị sau mổ là [1,5,6,7].các yếu tố độc lập ảnh hưởng đến thời gian sống sau Chỉ định cắt dạ dày giảm khối ở những bệnhmổ của bệnh nhân. Kết luận: Phẫu thuật cắt dạ dày nhân ung thư giai đoạn IV nếu không có biếngiảm khối an toàn trong điều trị ung thư dạ dày không chứng vẫn còn tranh cãi. Theo hướng dẫn củacòn chỉ định phẫu thuật triệt để. Từ khóa: cắt dạ dày giảm khối, ung thư dạ dày, Hiệp hội ung thư dạ dày Nhật Bản (JGCA), giá trịthời gian sống còn. sống còn của phẫu thuật này không khác biệt so với việc điều trị chỉ hoá trị đơn thuần. Cắt dạ dàySUMMARY giảm thiểu tế bào ung thư ở bệnh nhân ung thư ROLE OF THE REDUCTION GASTRECTOMY dạ dày giai đoạn tiến triển có thể giúp người FOR UNRESECTABLE GASTRIC CANCER bệnh ăn được qua đường miệng, làm giảm các Background: Role of reduction gastrectomy in triệu chứng của hẹp môn vị và chảy máu. Một sốthe treatment of stage IV gastric cancer remains báo cáo cho rằng [6] phẫu thuật cắt dạ dày làmunclear. This study aims to evaluate the short- and sạch có thể kéo dài tiên lượng sống thêm saulong-term oncologic outcomes of reductiongastrectomy for un resectable gastric cancer. mổ, giảm các triệu chứng, giảm thiểu tế bào ungMethod: This was a retrospective cohort study thư và nâng cao chất lượng cuộc sống của bệnhincluding 132 patients with stage IV gastric cancer nhân. Nhưng vẫn chưa có đồng thuận rõ ràng vềpatients who underwent reduction gastrectomy from chiến lược điều trị phù hợp nhất.Jan 2013 to Jun 2020 at the Department of Gastro- Vậy câu hỏi đặt ra phẫu thuật cắt dạ dàyIntestinal Surgery, University Medical Center at Ho ChiMinh City. Results: The mean age was 59.5 years. giảm khối có an toàn ở bệnh nhân ung thư dạThe rate of overall postoperative complication was dày giai đoạn IV hay không và thời gian sống21.2%, and the rate of severe complications was thêm sau mổ là bao lâu? Chúng tôi thực hiện5.3%. The overall survival time was 21,3 ± 9,6 nghiên cứu này với mục tiêu: Xác định tỷ lệ taimonths. The one-, three-, and five-year overall biến, biến chứng và thời gian sống còn ở bệnhsurvival rates were 49%, 11%, and 6%, respectively. nhân UTDD giai đoạn IV được phẫu thuật cắt dạDifferentiation, lymph nodes metastasis, and adjuvantchemotherapy were identified as independent risk dày giảm khối.factors associated with overall survival. Conclusion: II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đây là nghiên cứu hồi cứu cắt ngang mô tả,1Bệnh viện Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh 132 bệnh nhân được chẩn đoán ung thư dạ dày2Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh giai đoạn IV được phẫu thuật tại khoa NgoạiChịu trách nhiệm chính: Võ Duy Long Tiêu hoá, bệnh viện Đại học Y Dược Thành phốEmail: long.vd@umc.edu.vn Hồ Chí Minh, từ tháng 01/2013 đến 6/2020. TiêuNgày nhận bài: 12.01.2024 chuẩn chọn bệnh gồm: (1) chẩn đoán ung thưNgày phản biện khoa học: 21.2.2024 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Cắt dạ dày giảm khối Ung thư dạ dày Ung thư dạ dày giai đoạn IV Điều trị ung thư dạ dày giai đoạn IVGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0