Danh mục

Kết quả mổ mở điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng có sử dụng dây chằng tròn tại Bệnh viện Bạch Mai

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.02 MB      Lượt xem: 3      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mổ mở khâu lỗ thủng được áp dụng ở những bệnh nhân không thể phẫu thuật nội soi, dây chằng tròn được sử dụng như là một cấu trúc thay thế mạc nối lớn để tăng cường, làm chắc đường khâu lỗ thủng ổ loét dạ dày – tá tràng. Bài viết trình bày đánh giá kết quả mổ mở điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng có sử dụng dây chằng tròn tại Bệnh viện Bạch Mai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả mổ mở điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng có sử dụng dây chằng tròn tại Bệnh viện Bạch Mai TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 530 - th¸ng 9 - sè 1B - 2023 KẾT QUẢ MỔ MỞ ĐIỀU TRỊ THỦNG Ổ LOÉT DẠ DÀY TÁ TRÀNG CÓ SỬ DỤNG DÂY CHẰNG TRÒN TẠI BỆNH VIỆN BẠCH MAI Nguyễn Chiến Quyết1, Trần Hiếu Học1,2, Vũ Đức Long1, Hoàng Anh1, Trần Quế Sơn1,2TÓM TẮT open surgery using the falciform ligament in Bachmai Hospital. Subjects and Methods: Descriptive, 1 Đặt vấn đề: mổ mở khâu lỗ thủng được áp dụng retrospective research on 64 patients underwent openở những bệnh nhân không thể phẫu thuật nội soi, dây surgery of gastroduodenal perforation closure withchằng tròn được sử dụng như là một cấu trúc thay thế falciform ligament from January 2018 to June 2023.mạc nối lớn để tăng cường, làm chắc đường khâu lỗ Results: The average age of our research patientsthủng ổ loét dạ dày – tá tràng. Mục tiêu: đánh giá was: 67.53±14.67 (38-97) years old. Perforationkết quả mổ mở điều trị thủng ổ loét dạ dày tá tràng có diameters (mm): 5 – ≤10: 78.1%; > 10: 21.9%; site:sử dụng dây chằng tròn tại Bệnh viện Bạch Mai. Đối duodenum, pyloric, pre-lyporic was 79,7%,tượng: 64 bệnh nhân được mổ từ tháng 01/2018 – 15,6%,4,7%; characteritic: soft, hard was 68,8%,6/2023. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả, hồi cứu. 31,3%. The average hospital stay length wasKết quả: Tuổi trung bình: 67,53±14,67 (38-97) tuổi. 9.42±6.02 (1-26) days, postoperative ileus wasĐường kính lỗ thủng (mm): 5 – 10 mm, > 10 mm lần 4.05±1.19 days. Postoperative complications:lượt là 78,1% và 21,9%; Vị trí lỗ thủng tại hành tá gastrointestinal leakage, pneumonitis, surgical woundtràng, môn vị, tiền môn vị lần lượt là 79,7%, 15,6%, infection, acute liver failure, multiple organ failure and4,7%; bờ ổ loét mềm mại và xơ chai lần lượt là 68,8% mortality rate was 0%, 20,3%, 6,3%, 4,7%, 12,5 andvà 31,3%. Thời gian nằm viện: 9,42±6,02 (1-26) 7,8 %; After one month of follow-up (n=38): Visickngày, thời gian lưu thông ruột sau mổ: 4,05±1,19. 1,2,3: 2,6%,44.7%, 52.6 %; after 6 months (n-23):Biến chứng sau mổ: rò tiêu hóa, viêm phổi, nhiễm Visick 1,2,3: 76.7%,23.3%,0%; gastric endoscopytrùng vết mổ, suy gan cấp, suy đa tạng lần lượt là shown that 86.7% of injuries was healed and 13.3%0%, 20,3%, 6,3%, 4,7%, 12,5%. Tỷ lệ tử vong 7,8%. still persisted with ulcer. Simple logistic regressionKhám lại sau 1 tháng (n=38): Visick 1,2,3 là 2,6%, analysis results for mortality rate associated with44,7%, 52,6%; sau 6 tháng (n=23): Visick 1,2,3 là complications: pneumonitis(p=0,041), acute liver76,7%, 23,3%, 0%; nội soi dạ dày: 86,7% lành, failure (p=0.007), multiple organ failure (p=0.001);13,3% còn loét. Phân tích hồi quy logistic đơn biến multivariate logistic regression analysis results forcho tỷ lệ tử vong liên quan đến các biến chứng: viêm mortality rate associated with complication: multiplephổi (p=0,041), suy gan cấp (p=0,007), suy đa tạng organ failure (p=0.012). Conclusion: The usage of(p=0.001). Phân tích hồi quy logistic đa biến cho tỷ lệ the falciform ligament in gastroduodenal perforationtử vong liên quan đến biến chứng: suy đa tạng closure is a feasible technique. Multiple organ failure is(p=0,012). Kết luận: kỹ thuật sử dụng dây chằng an independent factor associated with postoperativetròn trong mổ mở là khả thi trong điều trị thủng dạ mortality.dày tá tràng. Suy đa tạng là yếu tố độc lập liên quan Keywords: open surgery for perforation closure,đến tử vong sau mổ. gastroduodenal perforation, the falciform ligament. Từ khóa: mổ mở khâu lỗ thủng, thủng ổ loét dạdày tá tràng, dây chằng tròn. I. ĐẶT VẤN ĐỀSUMMARY Thủng ổ loét là biến chứng nặng nề của OUTCOMES OF OPEN SURGICAL bệnh loét dạ dày tá tràng (DD-TT), ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: