Danh mục

Kết quả một số phương pháp xử trí trong chuyển dạ ở sản phụ có HBsAg(+) tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 445.47 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Siêu vi viêm gan B là một loại virus gây bệnh viêm gan cấp, mạn tính và dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. Bài viết trình bày đánh giá kết quả một số phương pháp xử trí trong chuyển dạ của sản phụ có HBsAg(+) tại khoa Sản Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả một số phương pháp xử trí trong chuyển dạ ở sản phụ có HBsAg(+) tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên vietnam medical journal n01&2 - december - 2019bán thuốc. Theo A. Nahid Osman, khảo sát trên sự khác biệt là không có ý nghĩa thống kê353 đối tượng cho biết, vẫn có tới 69,6% dược (p>0,05).sỹ thiếu kiến thức về thuốc, đây là một trong Kết quả bảng 4, 5 cho thấy, người bán thuốcnhững rào cản làm giảm hiệu quả chăm sóc sức hỏi đối tượng dùng thuốc và triệu chứng bệnh đốikhỏe cho người dân tại cộng đồng [6]. với TH1 đạt tỷ lệ rất cao ở cả hai khu vực, chung Kết quả nghiên cứu TH1, nội dung hỏi về đối là 91,3% và 91,3%), tỷ lệ này đạt rất thấp ở TH2tượng dùng thuốc, triệu chứng bệnh của hai (25% và 20%); hỏi về đơn thuốc, thuốc đã sửnhóm nhà thuốc là khá cao và tương đương dụng và các nội dung khác đạt tỷ lệ rất thấp ở cảnhau. Tuy nhiên, nội dung hỏi về đơn thuốc/đi hai tình huống ( TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 485 - THÁNG 12 - SỐ 1&2 - 2019nghiên cứu: Hồi cứu mô tả cắt ngang. Thời gian: HBeAg (+) do vậy đường lây truyền viêm gan B1/2015 đến 11/2019. Cỡ mẫu: tất cả mẫu đủ tiêu rất quan trọng ở Việt Nam là từ mẹ sang conchuẩn. Kết luận: Nghiên cứu 434 trường hợp sản phụđẻ có nhiễm viêm gan virus B thu được: tuổi thai từ [1],[5]. Mẹ có HBeAg (+), trẻ sơ sinh có 95%37-41 tuần chiếm 92,3%; nhóm các sản phụ đẻ nguy cơ bị nhiễm nếu không được điều trị dựđường âm đạo chiếm 49,5% trong đó đẻ thường phòng miễn dịch. Mẹ có HBeAg (-), tỷ lệ lây27,6%, đẻ có cắt tầng sinh môn 72,4%; tỷ lệ MLT nhiễm cho con là 32%. Khoảng 28-39% trẻ vẫnchiếm 50,5%. Trong số các trường hợp MLT chúng tôi bị nhiễm dù đã tiêm phòng HBV sau sinh nếuthấy 42% là do sẹo MLT trước đó, 26,9% là do thiểu HBV DNA của mẹ từ 109copies/ml trở lên [5].ối, còn lại là do các nguyên nhân khác. Có 79% trẻ sơsinh được tiêm phòng vaccin trong 24 giờ đầu sau đẻ. Sự lây truyền chu sinh cũng xảy ra ở các nước không có tỷ lệ lưu hành HBV cao, trẻ emSUMMARY nhiễm HBV chủ yếu từ các bà mẹ không được RESULTS SOME METHODS OF TREATMENT thăm khám và xét nghiệm thích hợp trong thời LABOR IN PREGNANT WOMEN WITH HBsAg kỳ mang thai hoặc phòng ngừa HBV khi sinh [4]. (+) AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITAL Để hạn chế đến mức thấp nhất những tai The hepatitis B virus is a virus that causes acute, biến do viêm gan virus gây ra, đặc biệt với cácchronic hepatitis and leads to many dangerous sản phụ viêm gan virus B cấp trong chuyển dạcomplications. Vietnam is a hot spot for hepatitis B đẻ, đòi hỏi sự phối hợp chặt chẽ giữa các thầyvirus on the world map, with more than 8.4 millionchronic cases. The most important route of thuốc sản khoa thầy thuốc truyền nhiễm nhằmtransmission of hepatitis B in Vietnam is from mother phát hiện bệnh sớm, nắm được các yếu tố tiênto child. Objectives: To evaluate the outcome of a lượng, có thái độ xử trí sớm và đúng đắn để đạtnumber of methods of management of labor in được kết quả tốt cho cả mẹ và con. Mục tiêu:pregnant women with HBsAg (+) at the Department Đánh giá kết quả một số phương pháp xử tríof Obstetrics and Gynecology of Thai Nguyen NationalHospital. Methods: Selection criteria: women in labor trong chuyển dạ của sản phụ có HBsAg(+) tạiwho have a gestational age of 22 weeks or more for khoa Sản Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên.testing for HBsAg (+). Exclusion criteria: Medicalrecords with other combined pathologies, incomplete II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUresearch information. Research methodology: 2.1. Tiêu chuẩn lựa chọn: Những sản phụRetrospective cross sectional description. Time: chuyển dạ đẻ tuổi thai từ 22 tuần trở lên tại1/2015 to 11/2019. Sample size: all samples qualify. Bệnh viện trung ương Thái Nguyên có xétConclusion: A study of 434 pregnant women with nghiệm HBsAg(+) trong thời gian nghiên cứu.hepatitis B infection was obtained: gestational agefrom 37-41 weeks accounted for 92.3%; the group of 2.2. Tiêu chuẩn loại trừ: Các hồ sơ bệnhwomen giving birth vaginal way accounted for 49.5% án có bệnh lý kết hợp khác, hồ sơ không đầy đủof which women gave birth usually 27.6%, giving birth thông tin nghiên cứu.with an episiotomy 72.4%; cesarean section rate 2.3. Phương pháp nghiên cứu: Hồi cứuaccounts for 50.5%. Among the cesarean sectioncases mô tả cắt ngang: thời gian từ 1/2015 đếnwe found 42% were due to previous cesarean section 1/2019. Tiến cứu: thời gian 2/2019 đến 12/2019scars, 26.9% were due to amniotic fluid, the rest weredue to other causes. About 79% of newborns are 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu: đây là phươngvaccinated in the first 24 hours after birth. pháp lấy mẫu theo thời gian, vì vậy chúng tôi lấy tất cả các sản phụ có HBsAg(+) chuyển dạ đẻI. ĐẶT VẤN ĐỀ trong 5 năm từ tháng 01/2015 đến tháng Siêu vi viêm gan B (Hepatitis B virus – HBV) 12/2019 tại Bệnh viện trung ương Thái Nguyên.là một loại virus gây bệnh viêm gan cấp, mạn 2.5. Xử lí số liệu: Xử lý số liệu theo phươngtính và dẫn đến nhiều biến chứng nguy hiểm. pháp thống kê y học trong chương trình SPSS 16.0.Theo ước tính của Tổ chức Y Tế Thế Giới ước 2.6. Đạo đức tro ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: