Kết quả nghiên cứu bước đầu về tiềm năng sản xuất dầu ăn từ hạt chè
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 263.08 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sử dụng giống trà để ép dầu hạt trà và bánh hạt chè để sản xuất phân bón và thực vậtthuốc trừ sâu được thực hiện ở nhiều nước như: Trung Quốc, Ấn Độ, Thái Lan, ...Sản xuất hàng năm của hạt giống trà chỉ trong tỉnh Sơn La được ước tính trong khoảng 20.000 tấnnăm. Hàm lượng dầu trong hạt giống chè Mocchau Distr., Sơn La Tỉnh., Của Việt Nam (loại Shan) là 29,12%.Điều này hàm lượng dầu trong hạt giống chè Việt Nam cũng tương tự như hàm lượng dầu trong hạt giống trà Trung Quốc (27,21%), dầunội...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu bước đầu về tiềm năng sản xuất dầu ăn từ hạt chè K T QU NGHIÊN C U BƯ C Đ U V TI M NĂNG S N XU T D U ĂN T H T CHÈ Tr n Đình Ph , Nguy n H ng Sơn, Tr n Th Hư ng, Nguy n Huy M nh, Hà Văn Lán, Đ Th H ng Dung, Nguy n Th H ng Nga, Vũ Văn C n, Tr n Qu c Vi t, Nguy n Th Thúy, Nguy n Th Hà, L c Th Thanh Thêm SUMMARY Several research results of potentiality of tea seed and tea seed oilUse of tea seed to pressing tea seed oil and tea seed cake for producing fertilizer and botanicalpesticide is carried out in many countries such as: China, India, Thailand,...The annual production of tea seed only in Sonla province is estimated in about 20.000 tons peryear. Oil content of tea seed of Mocchau distr., Sonla prov., of Vietnam (Variety Shan) is 29,12%.This oil content of Vietnamese tea seed is similar to oil content of Chinese tea seed (27,21%), oilcontent of Iranian tea seed (30,5%), oil content of Indian tea seed (31,0%) and is less than oilcontent of Turkish tea seed (32,8%). The good period of harvesting of tea seed is from last decadeof October to last decade of December every year. Dried tea seed can store from 6 to 9 months indry and cool place. Saponin in tea seed of Mocchau distr., Sonla prov., Vietnam is 17,82% onaverage.Keywords: tea seed, tea seed oil, tea seed cake. (1992); Huang (2002); Mohammad (2004);I. §ÆT VÊN §Ò Chen (2007)]. Trong h t chè có ch a tinh b t 32,5%; nư c ta, cây chè ư c tr ng 23d u béo 22,9%; hydratcacbon 19,9%; t nh, t p trung các t nh trung du và mi nsaponin 9,1%; s i 3,8% và ch t vô cơ 3,3%. núi, s n lư ng h t chè ư c tính kho ng 1,5Thành ph n d u c a h t chè g m các axít tri u t n. Tuy nhiên, ngu n nguyên li u quýbéo: oleic 83,3%; palmitic 7,6%; linoleic giá này v n chưa ư c quan tâm khai thác.7,4%; stearic 0,8%; orachidic 0,6% và giúp nông dân tăng thêm thu nh p tmyristic 0,3%. Thành ph n không xà phòng cây chè thì vi c s d ng h t chè s n xu thóa là ch t k t tinh không màu theasin d u ăn và bã h t chè sau khi ép d u s n(C20H34O) có ch y 168 - 1700C ( Huy xu t thu c b o v th c v t và phân bón h uBích và CTV, 2006). H t chè ư c nhi u cơ sinh h c là hư ng i úng và r t c nnư c s d ng trên th gi i s n xu t d u thi t.ăn, thu c th o m c, phân bón h u cơ như: Bài báo này trình bày m t ph n k tTrung Qu c, ài Loan, Nh t B n, n qu c a tài: “ ghiên c u k thu t s nvà In- ô-nê-xia. D u h t chè có ch t ch ng xu t d u thô t h t chè và s d ng phôxy hóa và có các ch t ch ng khuNn cho ph m bã h t chè làm phân bón h u cơ sinhnên ngoài công d ng làm d u ăn còn dùng h c a ch c năng quy mô c ng ng t itrong y h c và thNm m [Ravichandran t nh Sơn La” thu c Chương trình nghiênc u nông nghi p hư ng t i khách hàng c a 2 - Bư c 2: Cho vào túi gi y l c ãD án Khoa h c Công ngh Nông nghi p chuNn b trư c.v n vay ADB. 3 - Bư c 3: Cho túi m u vào tháp trích ly c a b Socket.II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU 4 - Bư c 4: Rót ête êtylic vào bình1. V t li u nghiên c u c u ã ư c s y khô và cân bi t kh i H t chè tươi thu ư c t các vùng chè lư ng trư c v i lư ng 1,5 dung tích thápM c Châu (gi ng chè Shan, v ông, năm trích ly.2010). 5 - Bư c 5: un bình c u trên b p èn i n 100W ho c b p cách th y sao cho c2. Phương pháp nghiên c u sau 1h có kho ng 6 - 8 l n dung môi ch y t tháp xu ng bình v i th i gian 6 - 12h tùy 1. Ti m năng ngu n nguyên li u h t chè thu c vào hàm lư ng d u trong ngu n Phương pháp ánh giá ti m năng ngu n nguyên li u h t chènguyên li u h t chè b ng cách ph ng v n 6 - Bư c 6: Th th i gian k t thúc tríchtr c ti p nông dân vùng tr ng chè k t h p ly b ng cách cho 1 - 2 gi t ête t tháp ch yv i tra c u tài li u. xu ng lên m t mi ng gi y l c, th i khô n u không còn v t m trên ó là ư c. 2. Xác nh hàm lư ng d u trong h t chè 7 - Bư c 7: em c t lo i b dung môi Thu ho ch h t chè m t s th i i m ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu bước đầu về tiềm năng sản xuất dầu ăn từ hạt chè K T QU NGHIÊN C U BƯ C Đ U V TI M NĂNG S N XU T D U ĂN T H T CHÈ Tr n Đình Ph , Nguy n H ng Sơn, Tr n Th Hư ng, Nguy n Huy M nh, Hà Văn Lán, Đ Th H ng Dung, Nguy n Th H ng Nga, Vũ Văn C n, Tr n Qu c Vi t, Nguy n Th Thúy, Nguy n Th Hà, L c Th Thanh Thêm SUMMARY Several research results of potentiality of tea seed and tea seed oilUse of tea seed to pressing tea seed oil and tea seed cake for producing fertilizer and botanicalpesticide is carried out in many countries such as: China, India, Thailand,...The annual production of tea seed only in Sonla province is estimated in about 20.000 tons peryear. Oil content of tea seed of Mocchau distr., Sonla prov., of Vietnam (Variety Shan) is 29,12%.This oil content of Vietnamese tea seed is similar to oil content of Chinese tea seed (27,21%), oilcontent of Iranian tea seed (30,5%), oil content of Indian tea seed (31,0%) and is less than oilcontent of Turkish tea seed (32,8%). The good period of harvesting of tea seed is from last decadeof October to last decade of December every year. Dried tea seed can store from 6 to 9 months indry and cool place. Saponin in tea seed of Mocchau distr., Sonla prov., Vietnam is 17,82% onaverage.Keywords: tea seed, tea seed oil, tea seed cake. (1992); Huang (2002); Mohammad (2004);I. §ÆT VÊN §Ò Chen (2007)]. Trong h t chè có ch a tinh b t 32,5%; nư c ta, cây chè ư c tr ng 23d u béo 22,9%; hydratcacbon 19,9%; t nh, t p trung các t nh trung du và mi nsaponin 9,1%; s i 3,8% và ch t vô cơ 3,3%. núi, s n lư ng h t chè ư c tính kho ng 1,5Thành ph n d u c a h t chè g m các axít tri u t n. Tuy nhiên, ngu n nguyên li u quýbéo: oleic 83,3%; palmitic 7,6%; linoleic giá này v n chưa ư c quan tâm khai thác.7,4%; stearic 0,8%; orachidic 0,6% và giúp nông dân tăng thêm thu nh p tmyristic 0,3%. Thành ph n không xà phòng cây chè thì vi c s d ng h t chè s n xu thóa là ch t k t tinh không màu theasin d u ăn và bã h t chè sau khi ép d u s n(C20H34O) có ch y 168 - 1700C ( Huy xu t thu c b o v th c v t và phân bón h uBích và CTV, 2006). H t chè ư c nhi u cơ sinh h c là hư ng i úng và r t c nnư c s d ng trên th gi i s n xu t d u thi t.ăn, thu c th o m c, phân bón h u cơ như: Bài báo này trình bày m t ph n k tTrung Qu c, ài Loan, Nh t B n, n qu c a tài: “ ghiên c u k thu t s nvà In- ô-nê-xia. D u h t chè có ch t ch ng xu t d u thô t h t chè và s d ng phôxy hóa và có các ch t ch ng khuNn cho ph m bã h t chè làm phân bón h u cơ sinhnên ngoài công d ng làm d u ăn còn dùng h c a ch c năng quy mô c ng ng t itrong y h c và thNm m [Ravichandran t nh Sơn La” thu c Chương trình nghiênc u nông nghi p hư ng t i khách hàng c a 2 - Bư c 2: Cho vào túi gi y l c ãD án Khoa h c Công ngh Nông nghi p chuNn b trư c.v n vay ADB. 3 - Bư c 3: Cho túi m u vào tháp trích ly c a b Socket.II. VËT LIÖU Vµ PH¦¥NG PH¸P NGHI£N CøU 4 - Bư c 4: Rót ête êtylic vào bình1. V t li u nghiên c u c u ã ư c s y khô và cân bi t kh i H t chè tươi thu ư c t các vùng chè lư ng trư c v i lư ng 1,5 dung tích thápM c Châu (gi ng chè Shan, v ông, năm trích ly.2010). 5 - Bư c 5: un bình c u trên b p èn i n 100W ho c b p cách th y sao cho c2. Phương pháp nghiên c u sau 1h có kho ng 6 - 8 l n dung môi ch y t tháp xu ng bình v i th i gian 6 - 12h tùy 1. Ti m năng ngu n nguyên li u h t chè thu c vào hàm lư ng d u trong ngu n Phương pháp ánh giá ti m năng ngu n nguyên li u h t chènguyên li u h t chè b ng cách ph ng v n 6 - Bư c 6: Th th i gian k t thúc tríchtr c ti p nông dân vùng tr ng chè k t h p ly b ng cách cho 1 - 2 gi t ête t tháp ch yv i tra c u tài li u. xu ng lên m t mi ng gi y l c, th i khô n u không còn v t m trên ó là ư c. 2. Xác nh hàm lư ng d u trong h t chè 7 - Bư c 7: em c t lo i b dung môi Thu ho ch h t chè m t s th i i m ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
sản xuất dầu ăn vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1556 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 497 0 0 -
57 trang 342 0 0
-
33 trang 334 0 0
-
63 trang 316 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 274 0 0 -
95 trang 270 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 270 0 0 -
13 trang 265 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0