kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm OM4101 cho các tỉnh Nam Bộ
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 296.80 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Sự đa dạng OM4101 lúa được lai tạo từ thập OM997/IR56279 / / OM3536. cácnhiều OM4101 có thời gian rất ngắn (88-92 ngày), tuổi hoa ngắn, lý tưởngloại plat, đẻ nhánh khả năng, số lượng hạt cao cao mỗi bông, năng suất cao và ổn định.Các vatiety OM4101 là vừa phải kháng rầy nâu, tolerrance đểbệnh virus cỏ diễn viên đóng thế, diễn viên đóng thế vàng và nhẹ lây nhiễm đạo ôn. Chất lượng hạtOM4101 gặp criterie xuất khẩu với hạt dài và mảnh, nội dung lượng amylose 24,5%,particulery kết cấu nấu ăn mềm và hương thơm nhẹ. OM4101...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm OM4101 cho các tỉnh Nam BộK T QU NGHIÊN C U CH N T O GI NG LÚA THƠM OM4101 CHO CÁC T NH NAM B Ph m Th Mùi1, Bùi Bá B ng2 SUMMARY Results of breeding the aromatic rice variety OM4101 for the south provinces The rice variety OM4101 was bred from the cross OM997/IR56279//OM3536. Thevariety OM4101 had very short duration (88-92 days), shortened flowering span, idealplat type, high tillering ability, high grain number per panicle,high and stable yield.The vatiety OM4101 was moderately resistant to Brown plant hopper, tolerrance tovirus disease grassy stunt, yellow stunt and slight infect rice blast. Grain quality ofOM4101 met the export criterie with long and slender grains, amylose content 24,5%,particulery soft cooking texture and light aroma. OM4101 was approved for pilotrelease in August 11-2010 by the Ministry of Agricultural and Rural Development. Keywords: OM4101, aroma, rice ragged stunt, yellow dwarf. lũ l n, ng th i mùa khô N am B h n,I. §ÆT VÊN §Ò m n xâm nh p, ph m vi th i v thích h p T nh ng th p k 80 c a th k 20,Vi n Lúa 1 Vi n Lúa ng b ng sông C u Long, 2 B Nông nghi p & PTNT. ng b ng b thu h p.sông C u Long, m t ơn v Anh hùng, cóchương trình t o ch n gi ng lúa c c s m, áp ng v i yêu c u s n xu tlo i cao s n xu t khNu có 78 ngày tr lên, trong i u ki n bi n i khí h u toàn c u,như gi ng OMCS21 v i hàng ch c v n vi c nghiên c u và phát tri n các gi nghecta N am B . N h ng gi ng chín s m, lúa có th i gian sinh trư ng ng n, phNmth i gian v lúa chi m ru ng gi m, không ch t g o thơm ngon, ch ng ch u ư c r ynh ng phân bón, thu c tr sâu và nư c tư i nâu ang là m t nhi m v c p thi t c agi m theo mà còn t o i u ki n qu t và các nhà ch n gi ng.th i gian cho luân canh tăng v . i u ki n s n xu t lúa nói riêng và s n II. VËT LIÖU V PH¦¥N G PH¸P N GHI£Nxu t cây tr ng nói chung ngày m t khó CøUkhăn, cùng v i di n bi n c a bi n i khí 1. V t li u nghiên c uh u trên toàn c u gây ra th i ti t ngày m t Gi ng OM997 là gi ng lúa cao s n,kh c nghi t. N ư c bi n ngày m t dâng cao, th i gian sinh trư ng 95-100 ngày, có năngsu t cao và n nh, phNm ch t t tiêu N h t. Các thông s v t l g o l c, t lchuNn xu t khNu, kháng r y nâu c p 3 và g o tr ng, t l g o nguyên ư c th c hi n o ôn c p 5. Gi ng IR56279 là gi ng lúa theo phương pháp c a Govindewami vàc i ti n, th p cây, d ng hình p, phNm ch t Ghose (1969).g o ngon và d o. Gi ng OM3536 là gi ng - Hình d ng và kích thư c h t ư c olúa thơm ng n ngày ư c t o ra t t h p b ng máy Baker E-02 c a N h t và phân lo ilai TD8/OM1308, gi ng OM3536 có d ng theo thang i m IRRI (1996).hình p, lá òng to, ít ch u phân, g o dài III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN> 7,2mm, hàm lư ng amylose 18-20%,năng su t trung bình, hơi y u r . 1. Quá trình lai t o và tuy n ch n Gi ng OM4101 ư c lai t o t t h p lai2. Phương pháp nghiên c u OM997/IR56279//OM3536 ư c th c hi n Lai t o theo phương pháp truy n t năm 2001, ch n l c theo phương pháp phth ng. Các thí nghi m ch n l c dòng ư c h t qu n th F2 v ông xuân 2002-2003b trí theo ki u tu n t (IRRI, 1984; Ph m n qu n th F6 v ông xuân 2004-2005. VChí Thành, 1986; Gomez & Gomez, hè thu 2005 dòng lúa OM4101 ư c ưa vào1984). Kh o nghi m theo qui ph m kh o b quan sát các dòng tri n v ng, v ôngnghi m gi ng lúa 10TCN -558-2002. ánh xuân 2005-2006 và hè thu 2006 ưa vào bgiá các c tính nông h c: Th i gian sinh so sánh năng su t sơ kh i, v hè thu 2007 ưatrư ng, chi u cao cây, s bông/m2, s h t vào b so sánh năng su t h u kỳ, v ôngch c/bông, kh i lư ng 1000 h t, năng xuân 2007-2008 ưa vào kh o nghi m Vi nsu t, ánh giá tính kháng sâu b nh theo và Khu v c, ưa vào kh o nghi m Qu c giaIRRI (1996). năm 2008 và 2009. Trong quá trình theo dõi và ch n l c qua các th h gi ng OM4101 là - Ch t lư ng xay chà: 200g m u lúa gi ng lúa c c s m có tri n v ng, năng su t ư c s y khô Nm h t 14%, ư c em cao, phNm ch t t t và ch ng ch u ư c r yxay trên máy McGill Polisher no.3 c a nâu và b nh vàng lùn, lùn xo n lá. B ng 1. Quá trình lai t o và ch n l c gi ng lúa OM4101 V /năm Qu n th ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
kết quả nghiên cứu chọn tạo giống lúa thơm OM4101 cho các tỉnh Nam BộK T QU NGHIÊN C U CH N T O GI NG LÚA THƠM OM4101 CHO CÁC T NH NAM B Ph m Th Mùi1, Bùi Bá B ng2 SUMMARY Results of breeding the aromatic rice variety OM4101 for the south provinces The rice variety OM4101 was bred from the cross OM997/IR56279//OM3536. Thevariety OM4101 had very short duration (88-92 days), shortened flowering span, idealplat type, high tillering ability, high grain number per panicle,high and stable yield.The vatiety OM4101 was moderately resistant to Brown plant hopper, tolerrance tovirus disease grassy stunt, yellow stunt and slight infect rice blast. Grain quality ofOM4101 met the export criterie with long and slender grains, amylose content 24,5%,particulery soft cooking texture and light aroma. OM4101 was approved for pilotrelease in August 11-2010 by the Ministry of Agricultural and Rural Development. Keywords: OM4101, aroma, rice ragged stunt, yellow dwarf. lũ l n, ng th i mùa khô N am B h n,I. §ÆT VÊN §Ò m n xâm nh p, ph m vi th i v thích h p T nh ng th p k 80 c a th k 20,Vi n Lúa 1 Vi n Lúa ng b ng sông C u Long, 2 B Nông nghi p & PTNT. ng b ng b thu h p.sông C u Long, m t ơn v Anh hùng, cóchương trình t o ch n gi ng lúa c c s m, áp ng v i yêu c u s n xu tlo i cao s n xu t khNu có 78 ngày tr lên, trong i u ki n bi n i khí h u toàn c u,như gi ng OMCS21 v i hàng ch c v n vi c nghiên c u và phát tri n các gi nghecta N am B . N h ng gi ng chín s m, lúa có th i gian sinh trư ng ng n, phNmth i gian v lúa chi m ru ng gi m, không ch t g o thơm ngon, ch ng ch u ư c r ynh ng phân bón, thu c tr sâu và nư c tư i nâu ang là m t nhi m v c p thi t c agi m theo mà còn t o i u ki n qu t và các nhà ch n gi ng.th i gian cho luân canh tăng v . i u ki n s n xu t lúa nói riêng và s n II. VËT LIÖU V PH¦¥N G PH¸P N GHI£Nxu t cây tr ng nói chung ngày m t khó CøUkhăn, cùng v i di n bi n c a bi n i khí 1. V t li u nghiên c uh u trên toàn c u gây ra th i ti t ngày m t Gi ng OM997 là gi ng lúa cao s n,kh c nghi t. N ư c bi n ngày m t dâng cao, th i gian sinh trư ng 95-100 ngày, có năngsu t cao và n nh, phNm ch t t tiêu N h t. Các thông s v t l g o l c, t lchuNn xu t khNu, kháng r y nâu c p 3 và g o tr ng, t l g o nguyên ư c th c hi n o ôn c p 5. Gi ng IR56279 là gi ng lúa theo phương pháp c a Govindewami vàc i ti n, th p cây, d ng hình p, phNm ch t Ghose (1969).g o ngon và d o. Gi ng OM3536 là gi ng - Hình d ng và kích thư c h t ư c olúa thơm ng n ngày ư c t o ra t t h p b ng máy Baker E-02 c a N h t và phân lo ilai TD8/OM1308, gi ng OM3536 có d ng theo thang i m IRRI (1996).hình p, lá òng to, ít ch u phân, g o dài III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN> 7,2mm, hàm lư ng amylose 18-20%,năng su t trung bình, hơi y u r . 1. Quá trình lai t o và tuy n ch n Gi ng OM4101 ư c lai t o t t h p lai2. Phương pháp nghiên c u OM997/IR56279//OM3536 ư c th c hi n Lai t o theo phương pháp truy n t năm 2001, ch n l c theo phương pháp phth ng. Các thí nghi m ch n l c dòng ư c h t qu n th F2 v ông xuân 2002-2003b trí theo ki u tu n t (IRRI, 1984; Ph m n qu n th F6 v ông xuân 2004-2005. VChí Thành, 1986; Gomez & Gomez, hè thu 2005 dòng lúa OM4101 ư c ưa vào1984). Kh o nghi m theo qui ph m kh o b quan sát các dòng tri n v ng, v ôngnghi m gi ng lúa 10TCN -558-2002. ánh xuân 2005-2006 và hè thu 2006 ưa vào bgiá các c tính nông h c: Th i gian sinh so sánh năng su t sơ kh i, v hè thu 2007 ưatrư ng, chi u cao cây, s bông/m2, s h t vào b so sánh năng su t h u kỳ, v ôngch c/bông, kh i lư ng 1000 h t, năng xuân 2007-2008 ưa vào kh o nghi m Vi nsu t, ánh giá tính kháng sâu b nh theo và Khu v c, ưa vào kh o nghi m Qu c giaIRRI (1996). năm 2008 và 2009. Trong quá trình theo dõi và ch n l c qua các th h gi ng OM4101 là - Ch t lư ng xay chà: 200g m u lúa gi ng lúa c c s m có tri n v ng, năng su t ư c s y khô Nm h t 14%, ư c em cao, phNm ch t t t và ch ng ch u ư c r yxay trên máy McGill Polisher no.3 c a nâu và b nh vàng lùn, lùn xo n lá. B ng 1. Quá trình lai t o và ch n l c gi ng lúa OM4101 V /năm Qu n th ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống lúa thơm vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcTài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1579 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 502 0 0 -
57 trang 349 0 0
-
33 trang 339 0 0
-
63 trang 323 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 280 0 0 -
95 trang 274 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 273 0 0 -
13 trang 268 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 255 0 0