Danh mục

Kết quả nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ môi trường nông nghiệp, nông thôn của Viện Môi trường Nông nghiệp

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 248.96 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Viện Môi trường Nông nghiệp (IAE), một viện nghiên cứu thành viên thuộc Vietnames Học việnKhoa học nông nghiệp (VAAS) được thành lập theo Quyết định số 1084 / Q - BNN - TCCB28 Tháng Tư năm 2008. Chức năng và nhiệm vụ chính của IAE đang tiến hành cơ sở và nghiên cứu ứng dụng vàphát triển công nghệ trong agricultur, lâm nghiệp, tài nguyên nước và môi trường nông thôn để phục vụsản xuất nông nghiệp bền vững.Trong thời gian 2008 - 2011, IAE đã tiến hành reseachs khác nhau và phát triển công nghệ như:giám sát chất...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu và chuyển giao khoa học công nghệ môi trường nông nghiệp, nông thôn của Viện Môi trường Nông nghiệp T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam K T QU NGHIÊN C U VÀ CHUY N GIAOKHOA H C CÔNG NGH MÔI TRƯ NG NÔNG NGHI P, NÔNG THÔN C A VI N MÔI TRƯ NG NÔNG NGHI P Nguy n H ng Sơn SUMMARY Science research and technologies transfer in agricultural and rural environment by Institute for Agricultura Environment (IAE)Institute for Agricultural Environment (IAE), a member institute under Vietnames Academy ofAgricultural Science (VAAS) was established according to Decision No 1084/QĐ - BNN - TCCB on28 April 2008. Main functions and tasks of IAE are conducting basis and applied research andtechnological development in agricultur, forestry, water resources and rural environment to servesustainable agricultural production.During 2008 - 2011, IAE has conducted various reseachs and technology development such as:environmental quality monitoring and evaluation different ecological regions; developed andtransferred environmental technologies to treat surface water pollution; evaluation and selection ofbio - fuel crops, none timber, development of safety and cleaner vegetable guidline, biologicalpesticide such as saponin from tea seed; selection and development of new materials to treatorganic pollution in water, heavy metal in soil; conducted researches on modeling and informationto predict environmental quality; carbon sequence and bio - char to improve soil fertility; adaptationand mitigation options of climate change and environmental economics.International cooperation is high priority to strengthen research capacity in related agriculturalenvironment such as climate change, environmental treatment technologies; knowledge exchangein agricultural environment. Prior research direction target on environmental impact assessment;environmental treatment for safe agricultural production; climate change adaptation and mitigation;provide service providing for quality control of environment and agricultural product quality.Keywords: Agriciltural and rural environment, Institute for Agriculture Environment research andtechnological transfer 1 T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt NamI. §Æt vÊn ®Ò Vi n Môi trư ng Nông nghi p là vi n thành viên c a Vi n Khoa h c Nông nghi p Vi tNam, ư c thành l p theo Quy t nh 1084/Q - BNN - TCCB ngày 28/4/2008 c a B trư ngB Nông nghi p và PTNT. Ch c năng, nhi m v c a Vi n ư c quy nh t i Quy t nh s67/2008/Q - BNN ngày 27 tháng 5 năm 2008, v i nh ng ch c năng cơ b n là nghiên c u cơb n có nh hư ng, nghiên c u ng d ng, chuy n giao công ngh , tư v n trong lĩnh v c môitrư ng nông nghi p, nông thôn ph c v phát tri n nông nghi p b n v ng. V ngu n nhân l c, Vi n có 125 cán b , viên ch c, trong ó có 1 PGS, 11 TS, 36 th c s .Cơ c u t ch c c a Vi n bao g m 02 phòng ch c năng: Khoa h c và HTQT; Qu n lý t ng h p;5 b môn nghiên c u: Sinh h c môi trư ng; Hóa môi trư ng; Môi trư ng nông thôn; An toàn và a d ng sinh h c; Mô hình hóa và Cơ s d li u môi trư ng; 01 Phòng thí nghi m Trung tâm; 03Tr m Quan tr c và Phân tích ch t lư ng môi trư ng nông nghi p t i mi n B c, mi n Nam; mi nTrung và Tây Nguyên. M c dù m i ư c thành l p, cho n nay Vi n ã tri n khai các ho t ng nghiên c u vàchuy n giao khoa h c công ngh môi trư ng trong các lĩnh v c môi trư ng nông lâm nghi p,th y l i, th y s n, chăn nuôi và môi trư ng nông thôn theo ch c năng B giao. n năm 2011,Vi n ã ch trì 10 tài thu c các chương trình KHCN c p Nhà nư c, 03 tài, d án s nghi pkhoa h c c p B , 14 nhi m v môi trư ng thư ng xuyên c p B ; 7 tài thu c ngu n v n vayADB, 13 tài c p cơ s ; 10 tài h p tác v i các a phương và 06 d án h p tác qu c t . Kinhphí nghiên c u tăng t 2,91 t ng năm 2008 lên 17,41 t ng năm 2010. Có ư c nh ng thành công trên trư c h t là s n l c c a t p th lãnh o, cán b công nhânviên trong Vi n, s ch o k p th i c a Vi n Khoa h c Nông nghi p Vi t Nam và s ng h ,giúp c a B Nông nghi p và PTNT.II. Mét sè thµnh tùu næi bËt trong nghiªn cøu KHCN - Quan tr c thư ng xuyên, ánh giá và phân tích ch t lư ng môi trư ng. Vi n là cơ quan um i tham gia m ng lư i quan tr c môi trư ng qu c gia g m 03 tr m quan tr c ư c t t i bami n: Mi n B c, mi n Nam, Tây Nguyên và Nam Trung b . Hàng năm, Vi n ti n hành quan tr cthư ng xuyên t i 63 i m quan tr c t thu c mi n B c; 43 i m quan tr c môi trư ng t t i mi nNam và 39 i m quan tr c t i Tây Nguyên và mi n Trung; cung c p d li u thư ng xuyên v ch tlư ng môi trư ng t cho B Tài nguyên và Môi trư ng, B Nông nghi p và PTNT “Báo cáo hi n ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: