Kết quả nghiên cứu và tuyển chọn một số giống cẩm chướng chùm (Spray carnation) nhập nội tại Sa Pa-Lào Cai
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.95 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Từ kết quả thăm dò, 11 giống cẩm chướng phun được nhập khẩu từ Hà Lan vàTrung Quốc. Họ đã được thử nghiệm và đánh giá trong thời gian tăng trưởng và phát triển, chất lượng hoavà thiên nhiên, cuộc sống bình hoa, một số nhân vật thực vật là tốt. Hậu quả cho thấy tăng trưởng của họvà phát triển tốt trong điều kiện Sapa. 3 vatieties (SP15, SP17 và SP25) có thể được phát triểntốt, sức đề kháng tốt với bệnh tật. Chúng được coi là promissing có năng suất cao, hoa tốtchất lượng và cuộc sống bình...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu và tuyển chọn một số giống cẩm chướng chùm (Spray carnation) nhập nội tại Sa Pa-Lào Cai K T QU NGHIÊN C U VÀ TUY N CH NM TS GI NG C M CHƯ NG CHÙM (Spray carnation) NH P N I T I SA PA-LÀO CAI Lê c Th o, Hoàng Ng c Thu n, Nguy n Th Kim Lý, Nguy n Tu n Phong SummaryThe result of study and selection on imported Spray carnation varieties in Sapa, LaocaiFrom the results of exploration, 11 Spray carnation varieties were imported from Holland andChina. They have been tested and evaluated in duration of growth and development, flower qualityand natural, vase life, some botanical characters as well. Consequences showed that their growthand development are good in Sapa conditions. 3 vatieties (SP15, SP17 and SP25) can be grownwell, good resistance to diseases. They are considered promissing with high yield, good flowerquality and long vase life. It is being interested by flower growers and consumers at present. Theyhave been propagated to take them to growers.Keywords: Spray carnation, botanical characters, duration of growth and development, flowerquality, natural life, vase life.I. TV N V t li u thí nghi m g m 11 gi ng Trong các lo i hoa c t cành hi n nay, cN chư ng chùm nh p n i và l y gi ng mhoa cNm chư ng là m t lo i hoa có giá tr cN chư ng chùm màu m là gi ng ư ckinh t cao. Bên c nh cNm chư ng ơn tr ng ph bi n a phương làm i(Standard carnation), cNm chư ng chùm ch ng.(Spray carnation) cũng r t ư c ngư i tiêu 2. Phương pháp nghiên c udùng ưa chu ng. Tuy nhiên, các gi ng cNmchư ng hi n nay còn nghèo nàn v ch ng - Th i gian nghiên c u: V hè nămlo i, các gi ng cũ ang d n b thoái hoá, ch t 2005, 2006 và 2007.lư ng hoa chưa áp ng ư c yêu c u ngày - Thí nghi m b trí ng u nhiên, 3 l ncàng kh t khe c a th trư ng. áp ng nh c l i, di n tích ô thí nghi m 10 m2,m t ph n nhu c u c p thi t c a s n xu t,Vi n Di truy n Nông nghi p ã nh p n i kho ng cách tr ng 20 x 20 cm.m t s gi ng hoa cN chư ng chùm m i t m - Các ch tiêu theo dõi ư c ánh giáHà Lan, Trung Qu c và ti n hành nghiên theo phương pháp c a Trung tâm Thươngc u tuy n ch n t i Tr i Thí nghi m hoa m i qu c t v s n xu t hoa c t (ITC), nămSapa thu c Vi n Di truy n Nông nghi p. 2001 t i Th y S .II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP - Thành ph n sâu b nh h i ư c i uNGHIÊN C U tra theo Quy t nh s 82/2003/Q -BNN v vi c ban hành tiêu chuN ngành 10 TCN n1. V t li u nghiên c u “Quy nh v công tác i u tra phát hi n sinh v t h i cây tr ng”. - Lư ng phân bón và m t s bi n pháp 1. c i m và t l s ng c a cây conk thu t khác theo m c s n xu t tiên ti n gi ng vư n s n xu t(phân chu ng: 350 kg/sào, m: 7 kg/sào, Cây tr ng thí nghi m là cây giâm cành,lân: 15 kg/sào, kali: 10 kg/sào). Ngoài ra trư c khi tr ng ư c mô t và o m. K tbón thúc phân u tương hoai m c 10 qu ư c trình bày b ng sau:ngày/l n. - S li u ư c x lý trên chương trìnhIRRISTAT 5.0.III. K T QU NGHIÊN C U B ng 1. c i m và t l s ng c a cây gi ng trong thí nghi m (v hè 2005-2007, t i Sapa-Lào Cai) Chi u cao cây Ngày h i xanh T l s ng sau STT Ký hi u gi ng S lá (cm) (ngày) tr ng 10 ngày (%) 1 SP15 13,1 7,5 4,3 96,9 2 SP16 11,5 9,7 4,7 94,5 3 SP17 10,6 10,1 4,7 97,5 4 SP18 13,6 9,5 4,3 95,2 5 SP19 12,8 7,9 5,0 94,4 6 SP20 9,3 8,1 5,3 94,1 7 SP21 9,8 7,9 5,3 90,0 8 SP22 8,6 7,0 4,3 85,6 9 SP23 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả nghiên cứu và tuyển chọn một số giống cẩm chướng chùm (Spray carnation) nhập nội tại Sa Pa-Lào Cai K T QU NGHIÊN C U VÀ TUY N CH NM TS GI NG C M CHƯ NG CHÙM (Spray carnation) NH P N I T I SA PA-LÀO CAI Lê c Th o, Hoàng Ng c Thu n, Nguy n Th Kim Lý, Nguy n Tu n Phong SummaryThe result of study and selection on imported Spray carnation varieties in Sapa, LaocaiFrom the results of exploration, 11 Spray carnation varieties were imported from Holland andChina. They have been tested and evaluated in duration of growth and development, flower qualityand natural, vase life, some botanical characters as well. Consequences showed that their growthand development are good in Sapa conditions. 3 vatieties (SP15, SP17 and SP25) can be grownwell, good resistance to diseases. They are considered promissing with high yield, good flowerquality and long vase life. It is being interested by flower growers and consumers at present. Theyhave been propagated to take them to growers.Keywords: Spray carnation, botanical characters, duration of growth and development, flowerquality, natural life, vase life.I. TV N V t li u thí nghi m g m 11 gi ng Trong các lo i hoa c t cành hi n nay, cN chư ng chùm nh p n i và l y gi ng mhoa cNm chư ng là m t lo i hoa có giá tr cN chư ng chùm màu m là gi ng ư ckinh t cao. Bên c nh cNm chư ng ơn tr ng ph bi n a phương làm i(Standard carnation), cNm chư ng chùm ch ng.(Spray carnation) cũng r t ư c ngư i tiêu 2. Phương pháp nghiên c udùng ưa chu ng. Tuy nhiên, các gi ng cNmchư ng hi n nay còn nghèo nàn v ch ng - Th i gian nghiên c u: V hè nămlo i, các gi ng cũ ang d n b thoái hoá, ch t 2005, 2006 và 2007.lư ng hoa chưa áp ng ư c yêu c u ngày - Thí nghi m b trí ng u nhiên, 3 l ncàng kh t khe c a th trư ng. áp ng nh c l i, di n tích ô thí nghi m 10 m2,m t ph n nhu c u c p thi t c a s n xu t,Vi n Di truy n Nông nghi p ã nh p n i kho ng cách tr ng 20 x 20 cm.m t s gi ng hoa cN chư ng chùm m i t m - Các ch tiêu theo dõi ư c ánh giáHà Lan, Trung Qu c và ti n hành nghiên theo phương pháp c a Trung tâm Thươngc u tuy n ch n t i Tr i Thí nghi m hoa m i qu c t v s n xu t hoa c t (ITC), nămSapa thu c Vi n Di truy n Nông nghi p. 2001 t i Th y S .II. V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP - Thành ph n sâu b nh h i ư c i uNGHIÊN C U tra theo Quy t nh s 82/2003/Q -BNN v vi c ban hành tiêu chuN ngành 10 TCN n1. V t li u nghiên c u “Quy nh v công tác i u tra phát hi n sinh v t h i cây tr ng”. - Lư ng phân bón và m t s bi n pháp 1. c i m và t l s ng c a cây conk thu t khác theo m c s n xu t tiên ti n gi ng vư n s n xu t(phân chu ng: 350 kg/sào, m: 7 kg/sào, Cây tr ng thí nghi m là cây giâm cành,lân: 15 kg/sào, kali: 10 kg/sào). Ngoài ra trư c khi tr ng ư c mô t và o m. K tbón thúc phân u tương hoai m c 10 qu ư c trình bày b ng sau:ngày/l n. - S li u ư c x lý trên chương trìnhIRRISTAT 5.0.III. K T QU NGHIÊN C U B ng 1. c i m và t l s ng c a cây gi ng trong thí nghi m (v hè 2005-2007, t i Sapa-Lào Cai) Chi u cao cây Ngày h i xanh T l s ng sau STT Ký hi u gi ng S lá (cm) (ngày) tr ng 10 ngày (%) 1 SP15 13,1 7,5 4,3 96,9 2 SP16 11,5 9,7 4,7 94,5 3 SP17 10,6 10,1 4,7 97,5 4 SP18 13,6 9,5 4,3 95,2 5 SP19 12,8 7,9 5,0 94,4 6 SP20 9,3 8,1 5,3 94,1 7 SP21 9,8 7,9 5,3 90,0 8 SP22 8,6 7,0 4,3 85,6 9 SP23 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giống cẩm chướng vai trò nông nghiệp kỹ thuật trồng cây báo cáo khoa học nghiên cứu khoa họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Kỹ năng quản lý thời gian của sinh viên trường Đại học Nội vụ Hà Nội
80 trang 1551 4 0 -
Tiểu luận: Phương pháp Nghiên cứu Khoa học trong kinh doanh
27 trang 490 0 0 -
57 trang 339 0 0
-
33 trang 331 0 0
-
63 trang 312 0 0
-
Tiểu luận môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học Thiên văn vô tuyến
105 trang 270 0 0 -
95 trang 269 1 0
-
Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh
82 trang 266 0 0 -
13 trang 264 0 0
-
Báo cáo khoa học Bước đầu tìm hiểu văn hóa ẩm thực Trà Vinh
61 trang 253 0 0