Kết quả phác đồ Paclitaxel carboplatin kết hợp Bevacizumab trong điều trị bước 1 ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 870.73 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá đáp ứng, thời gian sống thêm với các yếu tố liên quan của phác đồ Paclitaxel - Carboplatin kết hợp Bevacizumab trên bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phác đồ Paclitaxel carboplatin kết hợp Bevacizumab trong điều trị bước 1 ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 for Locally Advanced Gastric Cancer (KLASS-02- 5. Trần Văn Phơi (2002), Ung thư dạ dày: đối RCT), Annals of surgery, 270(6), pp. 983-991. chiếu kết quả nội soi và phẫu thuật, Y học TP.4. Japanese Gastric Cancer Association (2017), Hồ Chí Minh, 6(4), tr. 209-214. Japanese gastric cancer treatment guidelines 6. J.A. Ajani, et al (2017), Stomach, AJCC 2014 (ver. 4), Gastric Cancer, 20(1), pp. 1-19. Cancer Staging Manual, 8th, pp. 203. KẾT QUẢ PHÁC ĐỒ PACLITAXEL-CARBOPLATIN KẾT HỢP BEVACIZUMAB TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚC 1 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHỔI GIAI ĐOẠN IV Phùng Thị Huyền1, Đặng Văn Mạnh1TÓM TẮT Objectives: Describe clinical and laboratory features and assess treatment results of patients with 10 Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng, thời gian sống stage IV adenocarcinoma lung cancer without EGFRthêm với các yếu tố liên quan của phác đồ Paclitaxel - mutations treated with paclitaxel/ carboplatin/Carboplatin kết hợp Bevacizumab trên bệnh nhân ung bevacizumab regimen. Patients and methods:thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV. Đối tượng và Descriptive cohort study on 62 adenocarcinoma lungphương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp cancer patients without EGFR mutations treated withtiến cứu. 62 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi paclitaxel/ carboplatin/ bevacizumab regimen in firstgiai đoạn IV, không có đột biến gen EGFR được điều line setting at the National Cancer Hospital (K hospital)trị bước 1 bằng Paclitaxel - Carboplatin kết hợp from January 2016 to April 2020. Primary study end-Bevacizumab tại Bệnh viện K từ T1/2016 đến hết points included PFS. Secondary end-point was toxicitytháng T4/2020. Tiêu chí chính là đánh giá đáp ứng, profile. Results: The rate of patients achieved partialthời gian sống thêm với các yếu tố liên quan. Tiêu chí response and stable disease was 35.5% and 43.5%phụ: độc tính của phác đồ trên nhóm bệnh nhân respectively. There were 21.0% of the patients hadnghiên cứu. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng một phần là disease progression. The Median PFS was 7.0 months.35,5%, bệnh ổn định là 43,5%, bệnh tiến triển là Median overall survival was 15 months, and was21%. Trung vị thời gian sống thêm không tiến triển là associated with response status. Overall survival rate7,0 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ trung vị là 15 at 12 months was 66.13%, at 24 months was 20.97%.tháng, có ảnh hưởng bởi tình trạng đáp ứng của bệnh. The most common toxicities included alopeciaTỷ lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 12 tháng là: (82.3%), anemia (62.9%) peripheral neural toxicity66,13%, thời điểm 24 tháng là 20,97%. Tác dụng phụ (40.3%), neutropenia (38.6%), arthralgia (35.5%),hay gặp nhất là rụng tóc 82,3%, hạ huyết sắc tố thrombocytopenia (14.5%) and elevated liver enzymes62,9%, thần kinh ngoại biên 40,3%, hạ bạch cầu hạt (11.3%), hypertension (4,8). Most of the toxicities38,6%, đau cơ khớp 35,5%, hạ tiểu cầu 14,5%, tăng were at grade 1 or 2. Grade 3-4 toxicities were rare.men gan 11,3%. Hầu hết tác dụng phụ ở độ I, II ít Conclusion: Paclitaxel/ carboplatin/ bevacizumabgặp độ III, IV. Kết luận: Điều trị Paclitaxel - regimen in first-line treatment for adenocarcinomaCarboplatin kết hợp Bevacizumab bước 1 trên bệnh stage IV lung cancers without EGFR mutations yieldednhân ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV, không high response and disease control rates, improvedcó đột biến EGFR mang lại tỷ lệ đáp ứng, kiểm soát PFS, OS with tolerable toxicities.bệnh cao, cải thiện PFS, OS, các độc tính ở mức độ Keywords: Adenocarcinoma lung cancer stagenhẹ có thể dung nạp được. IV, Carboplatin/Paclitaxel plus Bevacizumab. Từ khóa: ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạnIV, phác đồ Carboplatin/Paclitaxel kết hợp I. ĐẶT VẤN ĐỀBevacizumab Ung thư phổi (UTP) là loại ung thư phổ biếnSUMMARY nhất trên thế giới, theo GLOBOCAN 2018 có khoảng hơn 2 triệu ca mới mắc, chiếm 11,6%ASSESSMENT OF TREATMENT RESULTS OF các loại ung thư nói chung với số ca mới mắc STAGE IV ADENOCARCINOMA LUNG mỗi năm khoảng 2.093.876 ca, tăng trung bìnhCANCER BY BEVACIZUMAB-CARBOPLATIN- 0,5% và cũng là nguyên nhân tử vong hàng đầu PACLITAXEL ở cả 2 giới, với tỷ lệ tử vong là hơn 1,7 triệu ca. UTP có 2 nhóm giải phẫu bệnh lý chính là1Bệnh UTP không tế bào nhỏ(UTPKTBN) chiếm khoảng viện KChịu trách nhiệm chính: Phùng Thị Huyền 85% và UTP tế bào nhỏ (UTPTBN) chiếm khoảngEmail: phungthihuyen@gmail.com 15%. Khoảng 3/4 các bệnh nhân UTP không tếNgày nhận bài: 3.2.2023 bào nhỏ đến viện trong giai đoạn muộn, điều trịNgày phản biện khoa học: 16.3.2023 chủ yếu là các phương pháp điều trị toàn thân,Ngày duyệt b ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phác đồ Paclitaxel carboplatin kết hợp Bevacizumab trong điều trị bước 1 ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023 for Locally Advanced Gastric Cancer (KLASS-02- 5. Trần Văn Phơi (2002), Ung thư dạ dày: đối RCT), Annals of surgery, 270(6), pp. 983-991. chiếu kết quả nội soi và phẫu thuật, Y học TP.4. Japanese Gastric Cancer Association (2017), Hồ Chí Minh, 6(4), tr. 209-214. Japanese gastric cancer treatment guidelines 6. J.A. Ajani, et al (2017), Stomach, AJCC 2014 (ver. 4), Gastric Cancer, 20(1), pp. 1-19. Cancer Staging Manual, 8th, pp. 203. KẾT QUẢ PHÁC ĐỒ PACLITAXEL-CARBOPLATIN KẾT HỢP BEVACIZUMAB TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚC 1 UNG THƯ BIỂU MÔ TUYẾN PHỔI GIAI ĐOẠN IV Phùng Thị Huyền1, Đặng Văn Mạnh1TÓM TẮT Objectives: Describe clinical and laboratory features and assess treatment results of patients with 10 Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng, thời gian sống stage IV adenocarcinoma lung cancer without EGFRthêm với các yếu tố liên quan của phác đồ Paclitaxel - mutations treated with paclitaxel/ carboplatin/Carboplatin kết hợp Bevacizumab trên bệnh nhân ung bevacizumab regimen. Patients and methods:thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV. Đối tượng và Descriptive cohort study on 62 adenocarcinoma lungphương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu kết hợp cancer patients without EGFR mutations treated withtiến cứu. 62 bệnh nhân ung thư biểu mô tuyến phổi paclitaxel/ carboplatin/ bevacizumab regimen in firstgiai đoạn IV, không có đột biến gen EGFR được điều line setting at the National Cancer Hospital (K hospital)trị bước 1 bằng Paclitaxel - Carboplatin kết hợp from January 2016 to April 2020. Primary study end-Bevacizumab tại Bệnh viện K từ T1/2016 đến hết points included PFS. Secondary end-point was toxicitytháng T4/2020. Tiêu chí chính là đánh giá đáp ứng, profile. Results: The rate of patients achieved partialthời gian sống thêm với các yếu tố liên quan. Tiêu chí response and stable disease was 35.5% and 43.5%phụ: độc tính của phác đồ trên nhóm bệnh nhân respectively. There were 21.0% of the patients hadnghiên cứu. Kết quả: Tỷ lệ đáp ứng một phần là disease progression. The Median PFS was 7.0 months.35,5%, bệnh ổn định là 43,5%, bệnh tiến triển là Median overall survival was 15 months, and was21%. Trung vị thời gian sống thêm không tiến triển là associated with response status. Overall survival rate7,0 tháng. Thời gian sống thêm toàn bộ trung vị là 15 at 12 months was 66.13%, at 24 months was 20.97%.tháng, có ảnh hưởng bởi tình trạng đáp ứng của bệnh. The most common toxicities included alopeciaTỷ lệ sống thêm toàn bộ tại thời điểm 12 tháng là: (82.3%), anemia (62.9%) peripheral neural toxicity66,13%, thời điểm 24 tháng là 20,97%. Tác dụng phụ (40.3%), neutropenia (38.6%), arthralgia (35.5%),hay gặp nhất là rụng tóc 82,3%, hạ huyết sắc tố thrombocytopenia (14.5%) and elevated liver enzymes62,9%, thần kinh ngoại biên 40,3%, hạ bạch cầu hạt (11.3%), hypertension (4,8). Most of the toxicities38,6%, đau cơ khớp 35,5%, hạ tiểu cầu 14,5%, tăng were at grade 1 or 2. Grade 3-4 toxicities were rare.men gan 11,3%. Hầu hết tác dụng phụ ở độ I, II ít Conclusion: Paclitaxel/ carboplatin/ bevacizumabgặp độ III, IV. Kết luận: Điều trị Paclitaxel - regimen in first-line treatment for adenocarcinomaCarboplatin kết hợp Bevacizumab bước 1 trên bệnh stage IV lung cancers without EGFR mutations yieldednhân ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV, không high response and disease control rates, improvedcó đột biến EGFR mang lại tỷ lệ đáp ứng, kiểm soát PFS, OS with tolerable toxicities.bệnh cao, cải thiện PFS, OS, các độc tính ở mức độ Keywords: Adenocarcinoma lung cancer stagenhẹ có thể dung nạp được. IV, Carboplatin/Paclitaxel plus Bevacizumab. Từ khóa: ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạnIV, phác đồ Carboplatin/Paclitaxel kết hợp I. ĐẶT VẤN ĐỀBevacizumab Ung thư phổi (UTP) là loại ung thư phổ biếnSUMMARY nhất trên thế giới, theo GLOBOCAN 2018 có khoảng hơn 2 triệu ca mới mắc, chiếm 11,6%ASSESSMENT OF TREATMENT RESULTS OF các loại ung thư nói chung với số ca mới mắc STAGE IV ADENOCARCINOMA LUNG mỗi năm khoảng 2.093.876 ca, tăng trung bìnhCANCER BY BEVACIZUMAB-CARBOPLATIN- 0,5% và cũng là nguyên nhân tử vong hàng đầu PACLITAXEL ở cả 2 giới, với tỷ lệ tử vong là hơn 1,7 triệu ca. UTP có 2 nhóm giải phẫu bệnh lý chính là1Bệnh UTP không tế bào nhỏ(UTPKTBN) chiếm khoảng viện KChịu trách nhiệm chính: Phùng Thị Huyền 85% và UTP tế bào nhỏ (UTPTBN) chiếm khoảngEmail: phungthihuyen@gmail.com 15%. Khoảng 3/4 các bệnh nhân UTP không tếNgày nhận bài: 3.2.2023 bào nhỏ đến viện trong giai đoạn muộn, điều trịNgày phản biện khoa học: 16.3.2023 chủ yếu là các phương pháp điều trị toàn thân,Ngày duyệt b ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư phổi Ung thư biểu mô tuyến phổi giai đoạn IV Phác đồ Paclitaxel - Carboplatin kết hợp Bevacizumab Đột biến EGFRGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
9 trang 207 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
13 trang 199 0 0
-
5 trang 197 0 0