Kết quả phẫu thuật bảo tồn ung thư vú áp dụng các kỹ thuật tạo hình với khối u tại vị trí ít nhu mô tuyến vú
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 311.66 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá mức độ an toàn về mặt ung thư học và kết quả thẩm mỹ sau phẫu thuật bảo tồn ung thư vú sử dụng các kỹ thuật tạo hình tại vị trí ít nhu mô vú. Phương pháp: Mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 23 bệnh nhân ung thư vú vị trí ít nhu môgiai đoạn I, II được phẫu thuật bảo tồn từ 2017 đến 2020 tại Bệnh viện K.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật bảo tồn ung thư vú áp dụng các kỹ thuật tạo hình với khối u tại vị trí ít nhu mô tuyến vú TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022 metastatic colorectal cancer: a systematic review standard chemotherapy in metastatic colorectal and meta-analysis. BMC Cancer, 16(1). cancer: final results for first-line treatment from 5. Eisenhauer E.A., Therasse P., Bogaerts J., et the ITACa randomized clinical trial. Ann Oncol, al. (2009). New response evaluation criteria in 26(6), 1201–1207. solid tumours: Revised RECIST guideline (version 8. Cunningham D., Lang I., Marcuello E., et al. 1.1). European Journal of Cancer, 45(2), 228–247. (2013). Bevacizumab plus capecitabine versus 6. Dueck A.C., Mendoza T.R., Mitchell S.A., et al. capecitabine alone in elderly patients with (2015). Validity and Reliability of the US National previously untreated metastatic colorectal cancer Cancer Institute’s Patient-Reported Outcomes (AVEX): an open-label, randomised phase 3 trial. Version of the Common Terminology Criteria for Lancet Oncol, 14(11), 1077–1085. Adverse Events (PRO-CTCAE). JAMA Oncol, 1(8), 9. Hammerman et al (2017). The “real-life” impact 1051–1059. of adding bevacizumab to first-line therapy in 7. Passardi A., Nanni O., Tassinari D., et al. metastatic colorectal cancer patients: A large (2015). Effectiveness of bevacizumab added to Israeli retrospective cohort study. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BẢO TỒN UNG THƯ VÚ ÁP DỤNG CÁC KỸ THUẬT TẠO HÌNH VỚI KHỐI U TẠI VỊ TRÍ ÍT NHU MÔ TUYẾN VÚ Lê Hồng Quang*, Nguyễn Văn Đức* TÓM TẮT was 13,1%, no patient had to have reoperation. The average duration of hospitalization was 6,1 days. The 17 Mục tiêu: Đánh giá mức độ an toàn về mặt ung complication rate after surgery was 8,7%. Excellent thư học và kết quả thẩm mỹ sau phẫu thuật bảo tồn and good cosmetic results were 95,7%. The ung thư vú sử dụng các kỹ thuật tạo hình tại vị trí ít satisfaction rate was 100%. Conclusion: Using the nhu mô vú. Phương pháp: Mô tả hồi cứu kết hợp oncoplastic techniques in breast-conserving surgery in tiến cứu trên 23 bệnh nhân ung thư vú vị trí ít nhu the low-density breast areabrang good aesthetic results, môgiai đoạn I, II được phẫu thuật bảo tồn từ 2017 oncologic safety, and had a low complication rate. đến 2020 tại Bệnh viện K. Kết quả: Tỷ lệ diện cắt Keywords: breast-conserving surgery, oncoplastic lạnh tức thì dương tính 13,1%, không có trường hợp techniques, the low-density breast area. nào phải mổ lại. Thời gian nằm viện hậu phẫu trung bình là 6,1 ngày. Tỷ lệ biến chứng sau mổ là 8,7%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thẩm mỹ tuyến vú đẹp và tốt chiếm 95,7%. Tỷ lệhài lòng là 100%. Kết luận: Việc áp dụng các kỹ thuật Từ những năm 80 của thế kỷ trước, điều trị tạo hình trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại vị trí bảo tồn (gồm phẫu thuật bảo tồn và xạ trị bổ ít mô đem lại kết quả thẩm mỹ tốt, an toàn về mặt trợ) đã được nghiên cứu để so sánh với phẫu ung thư và có tỷ lệ biến chứng thấp. thuật cắt toàn bộ tuyến vú, theo dõi lâu dài cho Từ khoá: phẫu thuật bảo tồn ung thư vú, kỹ thuật thấy thời gian sống thêm của hai phương pháp là tạo hình, vùng ít nhu mô vú. không khác biệt[1]. SUMMARY Thách thức chính trong phẫu thuật bảo tồn là RESULTS OF BREAST-CONSERVING vừa phải đảm bảo an toàn về mặt ung thư vừa SURGERY USING ONCOPLASTIC phải đảm bảo tính thẩm mỹ. Về mặt ung thư TECHNIQUES WITH TUMOURSLOCATED IN học, diện cắt dương tính làm tăng tỷ lệ tái phát THE LOW-DENSITY BREAST AREA tại chỗ gấp 2,5 lần, vì vậy phải đảm bảocắt u đủ Objectives: To evaluate the oncologic safety and rộng để đạt diện cắt âm tính [2]. Mặt khác, phụ aesthetic results after breast-conserving surgery using nữ châu Á có kích thước tuyến vú nhỏ hơn so với oncop ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật bảo tồn ung thư vú áp dụng các kỹ thuật tạo hình với khối u tại vị trí ít nhu mô tuyến vú TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022 metastatic colorectal cancer: a systematic review standard chemotherapy in metastatic colorectal and meta-analysis. BMC Cancer, 16(1). cancer: final results for first-line treatment from 5. Eisenhauer E.A., Therasse P., Bogaerts J., et the ITACa randomized clinical trial. Ann Oncol, al. (2009). New response evaluation criteria in 26(6), 1201–1207. solid tumours: Revised RECIST guideline (version 8. Cunningham D., Lang I., Marcuello E., et al. 1.1). European Journal of Cancer, 45(2), 228–247. (2013). Bevacizumab plus capecitabine versus 6. Dueck A.C., Mendoza T.R., Mitchell S.A., et al. capecitabine alone in elderly patients with (2015). Validity and Reliability of the US National previously untreated metastatic colorectal cancer Cancer Institute’s Patient-Reported Outcomes (AVEX): an open-label, randomised phase 3 trial. Version of the Common Terminology Criteria for Lancet Oncol, 14(11), 1077–1085. Adverse Events (PRO-CTCAE). JAMA Oncol, 1(8), 9. Hammerman et al (2017). The “real-life” impact 1051–1059. of adding bevacizumab to first-line therapy in 7. Passardi A., Nanni O., Tassinari D., et al. metastatic colorectal cancer patients: A large (2015). Effectiveness of bevacizumab added to Israeli retrospective cohort study. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT BẢO TỒN UNG THƯ VÚ ÁP DỤNG CÁC KỸ THUẬT TẠO HÌNH VỚI KHỐI U TẠI VỊ TRÍ ÍT NHU MÔ TUYẾN VÚ Lê Hồng Quang*, Nguyễn Văn Đức* TÓM TẮT was 13,1%, no patient had to have reoperation. The average duration of hospitalization was 6,1 days. The 17 Mục tiêu: Đánh giá mức độ an toàn về mặt ung complication rate after surgery was 8,7%. Excellent thư học và kết quả thẩm mỹ sau phẫu thuật bảo tồn and good cosmetic results were 95,7%. The ung thư vú sử dụng các kỹ thuật tạo hình tại vị trí ít satisfaction rate was 100%. Conclusion: Using the nhu mô vú. Phương pháp: Mô tả hồi cứu kết hợp oncoplastic techniques in breast-conserving surgery in tiến cứu trên 23 bệnh nhân ung thư vú vị trí ít nhu the low-density breast areabrang good aesthetic results, môgiai đoạn I, II được phẫu thuật bảo tồn từ 2017 oncologic safety, and had a low complication rate. đến 2020 tại Bệnh viện K. Kết quả: Tỷ lệ diện cắt Keywords: breast-conserving surgery, oncoplastic lạnh tức thì dương tính 13,1%, không có trường hợp techniques, the low-density breast area. nào phải mổ lại. Thời gian nằm viện hậu phẫu trung bình là 6,1 ngày. Tỷ lệ biến chứng sau mổ là 8,7%. I. ĐẶT VẤN ĐỀ Thẩm mỹ tuyến vú đẹp và tốt chiếm 95,7%. Tỷ lệhài lòng là 100%. Kết luận: Việc áp dụng các kỹ thuật Từ những năm 80 của thế kỷ trước, điều trị tạo hình trong phẫu thuật bảo tồn ung thư vú tại vị trí bảo tồn (gồm phẫu thuật bảo tồn và xạ trị bổ ít mô đem lại kết quả thẩm mỹ tốt, an toàn về mặt trợ) đã được nghiên cứu để so sánh với phẫu ung thư và có tỷ lệ biến chứng thấp. thuật cắt toàn bộ tuyến vú, theo dõi lâu dài cho Từ khoá: phẫu thuật bảo tồn ung thư vú, kỹ thuật thấy thời gian sống thêm của hai phương pháp là tạo hình, vùng ít nhu mô vú. không khác biệt[1]. SUMMARY Thách thức chính trong phẫu thuật bảo tồn là RESULTS OF BREAST-CONSERVING vừa phải đảm bảo an toàn về mặt ung thư vừa SURGERY USING ONCOPLASTIC phải đảm bảo tính thẩm mỹ. Về mặt ung thư TECHNIQUES WITH TUMOURSLOCATED IN học, diện cắt dương tính làm tăng tỷ lệ tái phát THE LOW-DENSITY BREAST AREA tại chỗ gấp 2,5 lần, vì vậy phải đảm bảocắt u đủ Objectives: To evaluate the oncologic safety and rộng để đạt diện cắt âm tính [2]. Mặt khác, phụ aesthetic results after breast-conserving surgery using nữ châu Á có kích thước tuyến vú nhỏ hơn so với oncop ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật bảo tồn ung thư vú Kỹ thuật tạo hình Vùng ít nhu mô vú Xạ trị bổ trợ tuyến vúTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
9 trang 197 0 0