Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 242.85 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phẫu thuật Bentall là một trong những lựa chọn hàng đầu để điều trị các bệnh lý tại vùng gốc động mạch chủ. Bài viết Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội được nghiên cứu nhằm mục đích đánh giá kết quả sớm và trung hạn sau phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội14 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà NộiNguyễn Sinh Hiền1,*, Nguyễn Hữu Phong1, Nguyễn Minh Ngọc1, Đỗ Đức Trọng2, Nguyễn Hoàng Hà1, Nguyễn Thái Minh1, Nguyễn Đăng Hùng1, Lê Quang Thiện1, Nguyễn Thị Minh Phương3 TÓM TẮT pathology. We retrospectively reviewed and Đặt vấn đề: phẫu thuật Bentall là một trong evaluated the early and mid-term results of thenhững lựa chọn hàng đầu để điều trị các bệnh lý Bentall procedure at Hanoi Heart Hospital.tại vùng gốc động mạch chủ (ĐMC). Nghiên cứu Methods: a longitudinal descriptive study.này nhằm mục đích đánh giá kết quả sớm và We retrospectively reviewed 52 patients whotrung hạn sau phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện underwent the Bentall procedure at Hanoi HeartTim Hà Nội. Hospital from January 2017 to December 2020. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Data processing using SPSS 22 software.1nghiên cứu mô tả theo dõi dọc. Chúng tôi đánh Results: type A aortic dissection accountedgiá hồi cứu 52 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật for 36.5%. The rate of emergency operation wasBentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ 1/2017 đến 30.8%, all in patients with acute type A aortic12/2020. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 22. dissection. Mechanical composite valve graft was Kết quả: tỉ lệ tổn thương do tách thành implanted in 47 patients (90.4 %). The rate ofĐMC là 36,5%. Tỉ lệ mổ cấp cứu là 30,8%, đều ở postoperative resternotomy for bleeding wasBN tách thành ĐMC. 90,4% dùng van cơ học. Tỉ 7.7%, and the operative mortality was 3.8%. Thelệ mổ lại sớm do chảy máu là 7,7%, tỉ lệ tử vong mean follow-up duration was 31.29 ± 17.1sớm là 3,8%. Thời gian theo dõi trung bình sau ra months. The Kaplan-Meier estimated overallviện là 31,29 ± 17,1 tháng. Tỉ lệ sống theo ức survival rates were 96.2%, 92.2% and 73.7% at 1,lượng Kaplan-Meier sau 1 năm là 96,2%, sau 3 3 and 5 years, respectively.năm là 92,2%, sau 5 năm là 73,7%. Conclusion: The Bentall procedure at Kết luận: phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Hanoi Heart Hospital provided good early andTim Hà Nội cho thấy tính an toàn với kết quả mid-term results, even in cases requiringsớm và trung hạn tốt, kể cả trên những trường emergency surgery due to acute type A aortichợp phải phẫu thuật cấp cứu do tách thành ĐMC. dissection. Từ khóa: phẫu thuật Bentall Keyword: The Bentall procedure. OUTCOMES OF THE BENTALL PROCEDURE AT HANOI HEART 1 Bệnh viện Tim Hà Nội HOSPITAL 2 Bệnh viện E ABSTRACT 3 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Background: the Bentall procedure is one *Tác giả liên hệ: Nguyễn Sinh Hiềnof the best options to deal with aortic root Email: nguyensinhhien@gmail.com - Tel: 0979561656 Ngày gửi bài: 29/10/2022 Ngày chấp nhận đăng: 12/12/2022 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số 40 - Tháng 1/2023Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội 15 ĐẶT VẤN ĐỀ kéo dài >72 giờ. Chẩn đoán viêm phổi sau mổ khi Năm 1968, Bentall và De Bono đã mô tả có biểu hiện trên hình ảnh X-quang và có ít nhất 3một kỹ thuật mổ trong điều trị bệnh nhân (BN) trong 4 tiêu chuẩn: sốt, tăng bạch cầu, cấy đờmphồng gốc động mạch chủ (ĐMC) (Bentall dương tính, hoặc phải điều trị kháng sinh.inclusion technique): gốc ĐMC được thay thế Chỉ định phẫu thuật Bentall tại Bệnh việnbằng một ống mạch đã khâu với van nhân tạo và Tim Hà Nội:các lỗ vành được khâu trực tiếp tận – bên vào ống Tại Bệnh viện Tim Hà Nội, chúng tôi ápmạch, không cắt bỏ phần túi phồng1. Tuy nhiên, dụng chỉ định phẫu thuật dựa theo các hướng dẫnkỹ thuật này có những hạn chế như nguy cơ chảy của ACC/AHA đối với các bệnh lí vùng gốcmáu quanh ống mạch, căng miệng nối động mạch ĐMC. Các chỉ định chính của chúng tôi như sau:vành (ĐMV), hình thành khối giả phồng hoặc nứt - Tách thành ĐMC loại A cấp tính khi: cóđường khâu ở miệng nối gần, và rò quanh ống tổn thương tại van ĐMC, gốc ĐMC giãn ≥ 4,5mạch2. Cùng với sự tiến bộ không ngừng của ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội14 Giấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012 Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà NộiNguyễn Sinh Hiền1,*, Nguyễn Hữu Phong1, Nguyễn Minh Ngọc1, Đỗ Đức Trọng2, Nguyễn Hoàng Hà1, Nguyễn Thái Minh1, Nguyễn Đăng Hùng1, Lê Quang Thiện1, Nguyễn Thị Minh Phương3 TÓM TẮT pathology. We retrospectively reviewed and Đặt vấn đề: phẫu thuật Bentall là một trong evaluated the early and mid-term results of thenhững lựa chọn hàng đầu để điều trị các bệnh lý Bentall procedure at Hanoi Heart Hospital.tại vùng gốc động mạch chủ (ĐMC). Nghiên cứu Methods: a longitudinal descriptive study.này nhằm mục đích đánh giá kết quả sớm và We retrospectively reviewed 52 patients whotrung hạn sau phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện underwent the Bentall procedure at Hanoi HeartTim Hà Nội. Hospital from January 2017 to December 2020. Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Data processing using SPSS 22 software.1nghiên cứu mô tả theo dõi dọc. Chúng tôi đánh Results: type A aortic dissection accountedgiá hồi cứu 52 bệnh nhân (BN) được phẫu thuật for 36.5%. The rate of emergency operation wasBentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội từ 1/2017 đến 30.8%, all in patients with acute type A aortic12/2020. Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 22. dissection. Mechanical composite valve graft was Kết quả: tỉ lệ tổn thương do tách thành implanted in 47 patients (90.4 %). The rate ofĐMC là 36,5%. Tỉ lệ mổ cấp cứu là 30,8%, đều ở postoperative resternotomy for bleeding wasBN tách thành ĐMC. 90,4% dùng van cơ học. Tỉ 7.7%, and the operative mortality was 3.8%. Thelệ mổ lại sớm do chảy máu là 7,7%, tỉ lệ tử vong mean follow-up duration was 31.29 ± 17.1sớm là 3,8%. Thời gian theo dõi trung bình sau ra months. The Kaplan-Meier estimated overallviện là 31,29 ± 17,1 tháng. Tỉ lệ sống theo ức survival rates were 96.2%, 92.2% and 73.7% at 1,lượng Kaplan-Meier sau 1 năm là 96,2%, sau 3 3 and 5 years, respectively.năm là 92,2%, sau 5 năm là 73,7%. Conclusion: The Bentall procedure at Kết luận: phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Hanoi Heart Hospital provided good early andTim Hà Nội cho thấy tính an toàn với kết quả mid-term results, even in cases requiringsớm và trung hạn tốt, kể cả trên những trường emergency surgery due to acute type A aortichợp phải phẫu thuật cấp cứu do tách thành ĐMC. dissection. Từ khóa: phẫu thuật Bentall Keyword: The Bentall procedure. OUTCOMES OF THE BENTALL PROCEDURE AT HANOI HEART 1 Bệnh viện Tim Hà Nội HOSPITAL 2 Bệnh viện E ABSTRACT 3 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Background: the Bentall procedure is one *Tác giả liên hệ: Nguyễn Sinh Hiềnof the best options to deal with aortic root Email: nguyensinhhien@gmail.com - Tel: 0979561656 Ngày gửi bài: 29/10/2022 Ngày chấp nhận đăng: 12/12/2022 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số 40 - Tháng 1/2023Kết quả phẫu thuật Bentall tại Bệnh viện Tim Hà Nội 15 ĐẶT VẤN ĐỀ kéo dài >72 giờ. Chẩn đoán viêm phổi sau mổ khi Năm 1968, Bentall và De Bono đã mô tả có biểu hiện trên hình ảnh X-quang và có ít nhất 3một kỹ thuật mổ trong điều trị bệnh nhân (BN) trong 4 tiêu chuẩn: sốt, tăng bạch cầu, cấy đờmphồng gốc động mạch chủ (ĐMC) (Bentall dương tính, hoặc phải điều trị kháng sinh.inclusion technique): gốc ĐMC được thay thế Chỉ định phẫu thuật Bentall tại Bệnh việnbằng một ống mạch đã khâu với van nhân tạo và Tim Hà Nội:các lỗ vành được khâu trực tiếp tận – bên vào ống Tại Bệnh viện Tim Hà Nội, chúng tôi ápmạch, không cắt bỏ phần túi phồng1. Tuy nhiên, dụng chỉ định phẫu thuật dựa theo các hướng dẫnkỹ thuật này có những hạn chế như nguy cơ chảy của ACC/AHA đối với các bệnh lí vùng gốcmáu quanh ống mạch, căng miệng nối động mạch ĐMC. Các chỉ định chính của chúng tôi như sau:vành (ĐMV), hình thành khối giả phồng hoặc nứt - Tách thành ĐMC loại A cấp tính khi: cóđường khâu ở miệng nối gần, và rò quanh ống tổn thương tại van ĐMC, gốc ĐMC giãn ≥ 4,5mạch2. Cùng với sự tiến bộ không ngừng của ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật Bentall Gốc động mạch chủ Phồng gốc động mạch chủ Phẫu thuật tim mạchGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
5 trang 181 0 0
-
13 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
12 trang 171 0 0