Danh mục

Kết quả phẫu thuật cắt dịch kính phối hợp cố định thể thuỷ tinh nhân tạo không dùng chỉ khâu

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 901.19 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá bước đầu kết quả phẫu thuật cắt dịch kính phối hợp cố định thể thuỷ tinh (TTT) nhân tạo không dùng chỉ khâu tại một số Bệnh viện Mắt ở Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: 32 mắt có chỉ định cắt dịch kính phối hợp cố định thể thuỷ tinh nhân tạo không dùng chỉ khâu của 29 bệnh nhân đến khám bệnh trong thời gian từ tháng 08/2021 đến tháng 08/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật cắt dịch kính phối hợp cố định thể thuỷ tinh nhân tạo không dùng chỉ khâu TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 544 - th¸ng 11 - sè 2 - 2024 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT DỊCH KÍNH PHỐI HỢP CỐ ĐỊNH THỂ THUỶ TINH NHÂN TẠO KHÔNG DÙNG CHỈ KHÂU Ninh Quang Hưng1, Cung Hồng Sơn2TÓM TẮT IOLs Fixation of 29 patients from 8/2021 to 8/2022. A prospective descriptive clinical study of all patients 19 Mục tiêu: Đánh giá bước đầu kết quả phẫu thuật with vitrectomy combined with IOLs Fixation withoutcắt dịch kính phối hợp cố định thể thuỷ tinh (TTT) sutures for 1 month. Results: The male/female rationhân tạo không dùng chỉ khâu tại một số Bệnh viện in the study was approximately 5.4/1. The mean ageMắt ở Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: 32 mắt có was 54.72 ± 14.2 years old (the youngest was 20chỉ định cắt dịch kính phối hợp cố định thể thuỷ tinh years old and the oldest was 72 years old). Most casesnhân tạo không dùng chỉ khâu của 29 bệnh nhân đến had traumatic causes, accounting for 71.86%, closedkhám bệnh trong thời gian từ tháng 08/2021 đến globe injury (62.5%), open globe injury (9.38%), lenstháng 08/2022. Nghiên cứu lâm sàng mô tả tiến cứu pathology (15.63%), complication oftất cả các bệnh nhân cắt dịch kính phối hợp cố định phacoemulsification (12.50%). The ratio of rightthể thuỷ tinh nhân tạo không dùng chỉ khâu trong thời eye/left eye is similar (43.75%/56.25%). After surgerygian ít nhất 1 tháng. Kết quả: Tỷ lệ giới nam/ nữ and follow-up time after 1 month, no serioustrong nghiên cứu xấp xỉ 5,4/1. Tuổi trung bình của các complications were detected such as: retinalbệnh nhân trong nghiên cứu là 54,72 ± 14,2 tuổi (nhỏ detachment, endophthalmitis, vitreous hemorrhage,tuổi nhất là 20 tuổi và lớn tuổi nhất là 72 tuổi). Đa số cystic macular edema. Complications occur at a smallcác trường hợp có hoàn cảnh chấn thương chiếm tỷ lệ rate: increased intraocular pressure 1/32 eyes71,86%, chấn thương nhãn cầu kín (62.5%), chấn (3,13%). All vitrectomy combined with IOLs Fixationthương nhãn cầu hở (9.38%), bệnh lý TTT (15.63%), eyes improved visual acuity after surgery. Thephaco biến chứng (12.50%). Tỷ lệ mắt phải/ mắt trái LogMAR average maximum corrected visual acuity 1là tương đương nhau (43.75%/ 56.25%). Sau phẫu month after surgery was 0.36 ± 0.13 (the lowestthuật và thời gian theo dõi 01 tháng, không phát hiện acuity level was 20/60, the highest was 20/25). Thecác biến chứng nặng như: bong võng mạc, viêm mủ mean intraocular pressure decreased slightly fromnội nhãn, xuất huyết dịch kính, phù hoàng điểm dạng 17.97 ± 7.66 mmHg to one month after surgery tonang. Các biến chứng xảy ra với tỉ lệ rất nhỏ: tăng 15.03 ± 5.55 mmHg. Conclusion: The technique ofnhãn áp 1/32 (3,13%). Tất cả các mắt cắt dịch kính combining vitrectomy with IOLs Fixation withoutphối hợp cố định TTT nhân tạo không dùng chỉ khâu sutures is quite safe, although there is a certain rateđều cải thiện thị lực sau phẫu thuật. Kết quả thị lực of complications, but at a mild level, it can be easilyLogMAR chỉnh kính tối đa trung bình sau phẫu thuật 1 intervened without affecting the final results.tháng là 0,36 ± 0,13 (mức thị lực thấp nhất là 20/60, Keywords: Intraocular Lens(IOLs) Fixation,cao nhất là 20/25). Nhãn áp trung bình giảm nhẹ từ without sutures, vitrectomy, complications, accident.17,97 ± 7,66 mmHg đến sau phẫu thuật một tháng là15,03 ± 5,55 mmHg. Kết luận: Kỹ thuật cắt dịch kính I. ĐẶT VẤN ĐỀphối hợp cố định thể thuỷ tinh nhân tạo không dùng chỉ Thông thường TTT nhân tạo được đặt cânkhâu khá an toàn, mặc dù có một tỷ lệ tai biến, biến đối trong bao của TTT sau phẫu thuật đặt kínhchứng nhất định nhưng ở mức độ nhẹ, có thể can thiệpdễ dàng không ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng. Từ nội nhãn. Nhưng khi cấu trúc bao TTT hay hệkhoá: Cố định thể thuỷ tinh nhân tạo, không dùng chỉ thống dây chằng Zinn không còn khả năng nângkhâu, cắt dịch kính, tai biến, biến chứng. đỡ TTT sẽ dẫn tới không đặt được TTT nhân tạoSUMMARY vào bao sau. Khi đó, các phương pháp: đeo kính gọng, cố định TTT nhân tạo tiền phòng, cố định THE OUTCOMES OF COMBINING TTT nhân tạo hậu phòng vào mống mắt hoặc VITRECTOMY WITH INTRAOCULAR LENS củng mạc được nghĩ tới để khôi phục lại cấu trúc FIXATION WITHOUT SUTURES quang học của nhãn cầu. Objective: To evaluate initially the results ofcombining vitrectomy with Intraocular Lens(IOLs) Gần đây, một số tác giả đã giới thiệu kỹFixation without sutures at some Eye Hospitals in thuật mới, vừa không dùng chỉ, lại không cần tạoHanoi. Subjects and research methods: vạt. Trong đó, phương pháp cố định TTT nhânDescriptive study without a control group on 32 eyes, tạo hậu phòng vào củng mạc do Shin Yamane đềwhich were indicated for combining vitrectomy with xuất lần đầu vào năm 2014 sử dụng kim 27G để cố định TTT nhân tạo được rất nhiều phẫu thuật1Trường Đại học Y – Dược Thái Nguyên viên sử dụng do có nhiều ưu điểm nổi bật như:2Bệnh viện Mắt Trung ương không cần mở kết ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: