Kết quả phẫu thuật cắt đoạn điều trị ung thư biểu mô trực tràng tại Bệnh viện Ung Bướu tỉnh Thanh Hóa
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 1,002.14 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm phẫu thuật cắt đoạn điều trị ung thư biểu mô trực tràng tại bệnh viện Ung bướu Tỉnh Thanh Hóa. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, hồi cứu với tất cả bệnh nhân ung thư biểu mô trực tràng được phẫu thuật cắt đoạn tại bệnh viện ung bướu tỉnh Thanh Hóa từ tháng 1/2021 đến tháng 6/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật cắt đoạn điều trị ung thư biểu mô trực tràng tại Bệnh viện Ung Bướu tỉnh Thanh Hóa vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024lựa chọn ưu tiên hơn để điều trị sỏi thận đơn giản. stones: a comparative study. Urolithiasis. 2019;47:207-214.V. KẾT LUẬN 6. Kukreja RA. Should mini percutaneous nephrolithotomy (MiniPNL/Miniperc) be the ideal Ưu điểm của mPCNL bao gồm tỷ lệ mắc và tract for medium-sized renal calculi (15–30 mm)?mức độ nghiêm trọng của các biến chứng ít hơn, World Journal of Urology. 2018;36:285-291.sẽ làm giảm đi chi phí và thời gian nằm viện cho 7. Feng D, Hu X, Tang Y, Han P, Wei X. Thebệnh nhân. efficacy and safety of miniaturized percutaneous nephrolithotomy versus standard percutaneousTÀI LIỆU THAM KHẢO nephrolithotomy: A systematic review and meta-1. Partin AW, Wein AJ, Kavoussi LR, Peters CA, analysis of randomized controlled trials. Dmochowski RR. Campbell Walsh Wein Investigative and Clinical Urology. 2020; 61(2): Urology, E-Book. Elsevier Health Sciences; 2020. 115-126.2. Gambaro G, Tzelves L, Skolarikos A, Kanbay 8. Large T, Assmus MA, Valadon C, et al. A M, Ortiz A, Cozzolino M. The new guidelines of Multi-institutional Review of Single-access the European Association of Urology on Percutaneous Nephrolithotomy for Complex Urolithiasis: the urology–nephrology intersection. Staghorn Stones. European Urology Focus. Nephrology Dialysis Transplantation. 2022; 2021/09/01/ 2021;7(5):1170-1175.3. Assimos D, Krambeck A, Miller NL, et al. doi:https://doi.org/10.1016/j.euf.2020.11.005 Surgical management of stones: American 9. Güler A, Erbin A, Ucpinar B, Savun M, Sarilar urological association/endourological society O, Akbulut MF. Comparison of miniaturized guideline, PART I. The Journal of urology. percutaneous nephrolithotomy and standard 2016;196(4):1153-1160. percutaneous nephrolithotomy for the treatment4. Ganpule AP, Bhattu AS, Desai M. PCNL in the of large kidney stones: a randomized prospective twenty-first century: role of Microperc, Miniperc, study. Urolithiasis. 2019;47:289-295. and Ultraminiperc. World journal of urology. 10. Zeng G, Cai C, Duan X, et al. Mini percutaneous 2015;33:235-240. nephrolithotomy is a noninferior modality to5. ElSheemy MS, Elmarakbi AA, Hytham M, standard percutaneous nephrolithotomy for the Ibrahim H, Khadgi S, Al-Kandari AM. Mini vs management of 20–40 mm renal calculi: a standard percutaneous nephrolithotomy for renal multicenter randomized controlled trial. European Urology. 2021; 79(1):114-121. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TỈNH THANH HOÁ Viên Đình Bình1, Đỗ Trường Sơn2TÓM TẮT 21.8, nhóm mổ nội soi là 135±18.1. Số hạch nạo vét được 16,7 ± 7,1, trong đó số hạch dương tính là 1,8 86 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả sớm ± 3,36. Thời gian nằm viện trung bình sau mổ ở nhómphẫu thuật cắt đoạn điều trị ung thư biểu mô trực mổ mở và phẫu thuật nội soi lần lượt là 10.3±1.8 vàtràng tại bệnh viện Ung bướu Tỉnh Thanh hoá. 8.2±1.8 ngày. Sau mổ có 1 bệnh nhân có rò miệngPhương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, hồi nối (1,3%), 5 bệnh nhân nhiễm trùng vết mổ (6,7%),cứu với tất cả bệnh nhân ung thư biểu mô trực tràng 1 bệnh nhân có rối loạn chức năng tiểu tiện (1,3%).được phẫu thuật cắt đoạn tại bệnh viện ung bướu tỉnh Không có trường hợp nào tai biến trong mổ và tửThanh hoá từ tháng 1/2021 đến tháng 6/2023. Kết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật cắt đoạn điều trị ung thư biểu mô trực tràng tại Bệnh viện Ung Bướu tỉnh Thanh Hóa vietnam medical journal n01B - APRIL - 2024lựa chọn ưu tiên hơn để điều trị sỏi thận đơn giản. stones: a comparative study. Urolithiasis. 2019;47:207-214.V. KẾT LUẬN 6. Kukreja RA. Should mini percutaneous nephrolithotomy (MiniPNL/Miniperc) be the ideal Ưu điểm của mPCNL bao gồm tỷ lệ mắc và tract for medium-sized renal calculi (15–30 mm)?mức độ nghiêm trọng của các biến chứng ít hơn, World Journal of Urology. 2018;36:285-291.sẽ làm giảm đi chi phí và thời gian nằm viện cho 7. Feng D, Hu X, Tang Y, Han P, Wei X. Thebệnh nhân. efficacy and safety of miniaturized percutaneous nephrolithotomy versus standard percutaneousTÀI LIỆU THAM KHẢO nephrolithotomy: A systematic review and meta-1. Partin AW, Wein AJ, Kavoussi LR, Peters CA, analysis of randomized controlled trials. Dmochowski RR. Campbell Walsh Wein Investigative and Clinical Urology. 2020; 61(2): Urology, E-Book. Elsevier Health Sciences; 2020. 115-126.2. Gambaro G, Tzelves L, Skolarikos A, Kanbay 8. Large T, Assmus MA, Valadon C, et al. A M, Ortiz A, Cozzolino M. The new guidelines of Multi-institutional Review of Single-access the European Association of Urology on Percutaneous Nephrolithotomy for Complex Urolithiasis: the urology–nephrology intersection. Staghorn Stones. European Urology Focus. Nephrology Dialysis Transplantation. 2022; 2021/09/01/ 2021;7(5):1170-1175.3. Assimos D, Krambeck A, Miller NL, et al. doi:https://doi.org/10.1016/j.euf.2020.11.005 Surgical management of stones: American 9. Güler A, Erbin A, Ucpinar B, Savun M, Sarilar urological association/endourological society O, Akbulut MF. Comparison of miniaturized guideline, PART I. The Journal of urology. percutaneous nephrolithotomy and standard 2016;196(4):1153-1160. percutaneous nephrolithotomy for the treatment4. Ganpule AP, Bhattu AS, Desai M. PCNL in the of large kidney stones: a randomized prospective twenty-first century: role of Microperc, Miniperc, study. Urolithiasis. 2019;47:289-295. and Ultraminiperc. World journal of urology. 10. Zeng G, Cai C, Duan X, et al. Mini percutaneous 2015;33:235-240. nephrolithotomy is a noninferior modality to5. ElSheemy MS, Elmarakbi AA, Hytham M, standard percutaneous nephrolithotomy for the Ibrahim H, Khadgi S, Al-Kandari AM. Mini vs management of 20–40 mm renal calculi: a standard percutaneous nephrolithotomy for renal multicenter randomized controlled trial. European Urology. 2021; 79(1):114-121. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT ĐOẠN ĐIỀU TRỊ UNG THƯ BIỂU MÔ TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN UNG BƯỚU TỈNH THANH HOÁ Viên Đình Bình1, Đỗ Trường Sơn2TÓM TẮT 21.8, nhóm mổ nội soi là 135±18.1. Số hạch nạo vét được 16,7 ± 7,1, trong đó số hạch dương tính là 1,8 86 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả sớm ± 3,36. Thời gian nằm viện trung bình sau mổ ở nhómphẫu thuật cắt đoạn điều trị ung thư biểu mô trực mổ mở và phẫu thuật nội soi lần lượt là 10.3±1.8 vàtràng tại bệnh viện Ung bướu Tỉnh Thanh hoá. 8.2±1.8 ngày. Sau mổ có 1 bệnh nhân có rò miệngPhương pháp nghiên cứu: Mô tả cắt ngang, hồi nối (1,3%), 5 bệnh nhân nhiễm trùng vết mổ (6,7%),cứu với tất cả bệnh nhân ung thư biểu mô trực tràng 1 bệnh nhân có rối loạn chức năng tiểu tiện (1,3%).được phẫu thuật cắt đoạn tại bệnh viện ung bướu tỉnh Không có trường hợp nào tai biến trong mổ và tửThanh hoá từ tháng 1/2021 đến tháng 6/2023. Kết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư trực tràng Phẫu thuật cắt đoạn trực tràng đường bụng Điều trị ung thư biểu mô trực tràng Phẫu thuật nội soi bảo tồn cơ thắtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 303 0 0
-
8 trang 257 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 230 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 218 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0