Kết quả phẫu thuật cắt gan theo Tôn Thất Tùng điều trị ung thư gan (HCC)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.63 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả phẫu thuật cắt gan theo Tôn Thất Tùng điều trị ung thư gan (HCC) trình bày mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan có chỉ định cắt gan; Đánh giá kết quả phẫu thuật cắt gan phương pháp Tôn Thất Tùng điều trị ung thư biểu mô tế bào gan.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật cắt gan theo Tôn Thất Tùng điều trị ung thư gan (HCC) Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 279-285INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH OUTCOMES OF LIVER RESECTION BY THE TON THAT TUNG METHOD TO TREAT LIVER CANCER (HCC) Huynh Thanh Long1,2*, Nguyen Manh Khiem2, Huynh Nhat Cao Nhan2 1 Nguyen Tat Thanh University - 300A Nguyen Tat Thanh, Ward 13, District 4, Ho Chi Minh City, Vietnam 2 Nguyen Tri Phuong Hospital - 468 Nguyen Trai, Ward 8, District 5, Ho Chi Minh City, Vietnam Received: 18/07/2023 Revised: 25/08/2023; Accepted: 28/09/2023 ABSTRACT Background: Nguyen Tri Phuong Hospital has performed hepatectomy the Ton That Tung method to treat liver cancer (HCC) since 2010. However, there has been no research report summarizing the clinical and subclinical characteristics of liver resection cases here. Subjects and methods: Retrospective study of patients (patients) diagnosed with HCC who underwent liver resection by the Ton That Tung method at Nguyen Tri Phuong Hospital from June 2015 to June 2022. Results: There were 48 patients included in the study. The male/female ratio is 3/ first; average 55.2 ± 10.2 years old, history of hepatitis B and C accounted for 75.0%; prominent clinical symptoms are weight loss (50%), anorexia (70.8%), abdominal pain (79.2%). Most of the cases had AFP > 400 ng/ml (68.8%); 100% of the patients belonged to Child-Pugh A. The mean tu- mor size on MSCT scan was 5.1 ± 1.8 cm. Small liver resection accounted for the majority of 81.3%, and large liver resection accounted for 18.7%. The average operating time was 109.2 ± 52.2 minutes. The average blood loss was 109.2 ± 52.2 ml. The mean hospital stay was 13.4 ± 3.5 days. The most common postoperative complication was pleural effusion (10.4%). Conclusion: Early results of liver resection for HCC at Nguyen Tri Phuong hospital gave posi- tive results with low blood loss and complication rate. Keywords: Hepatocellular carcinoma, liver resection, Ton That Tung method.*Corressponding authorEmail address: bs.huynhlong1967@gmail.comPhone number: (+84) 913662056https://doi.org/10.52163/yhc.v64i9 279 H.T. Long et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 279-285 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT GAN THEO TÔN THẤT TÙNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN (HCC) Huỳnh Thanh Long1,2*, Nguyễn Mạnh Khiêm2, Huỳnh Nhất Cao Nhân2 1 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành - 300A Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 2 Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - 468 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngày nhận bài: 18/07/2023 Chỉnh sửa ngày: 25/08/2023; Ngày duyệt đăng: 28/09/2023 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh viện Nguyễn Tri Phương đã triển khai phẫu thuật cắt gan phương pháp Tôn Thất Tùng điều trị Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) (hepatocellular carcinoma - HCC) từ năm 2010. Tuy vậy, chưa có nghiên cứu báo cáo kết quả cắt gan tại đây. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu các bệnh nhân (BN) đã được chẩn đoán là UTBMTBG đã được cắt gan theo Tôn Thất Tùng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ tháng 06/2015 đến tháng 06/2022. Kết quả: Có 48 BN được đưa vào nghiên cứu. tỷ lệ nam/nữ là 3/1; trung bình 55,2 ± 10,2 tuổi, tiền sử viêm gan siêu vi B và C chiếm 75,0%; triệu chứng lâm sàng nổi bật là gầy sút (50%), chán ăn (70,8%), đau bụng (79,2%). Đa phần các trường hợp có AFP > 400 ng/ml (68,8%); 100% các bệnh nhận thuộc Child A. Kích thước u trung bình trên MSCT là 5,1 ± 1,8 cm. Cắt gan nhỏ chiếm đa số 81,3%, cắt gan lớn chiếm 18,7%. Thời gian mổ trung bình 109,2 ± 52,2 phút. Máu mất trung bình 109,2 ± 52,2 ml. Thời gian nằm viện trung bình là 13,4 ± 3,5 ngày. Biến chứng sau mổ thường gặp là ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật cắt gan theo Tôn Thất Tùng điều trị ung thư gan (HCC) Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 279-285INSTITUTE OF COMMUNITY HEALTH OUTCOMES OF LIVER RESECTION BY THE TON THAT TUNG METHOD TO TREAT LIVER CANCER (HCC) Huynh Thanh Long1,2*, Nguyen Manh Khiem2, Huynh Nhat Cao Nhan2 1 Nguyen Tat Thanh University - 300A Nguyen Tat Thanh, Ward 13, District 4, Ho Chi Minh City, Vietnam 2 Nguyen Tri Phuong Hospital - 468 Nguyen Trai, Ward 8, District 5, Ho Chi Minh City, Vietnam Received: 18/07/2023 Revised: 25/08/2023; Accepted: 28/09/2023 ABSTRACT Background: Nguyen Tri Phuong Hospital has performed hepatectomy the Ton That Tung method to treat liver cancer (HCC) since 2010. However, there has been no research report summarizing the clinical and subclinical characteristics of liver resection cases here. Subjects and methods: Retrospective study of patients (patients) diagnosed with HCC who underwent liver resection by the Ton That Tung method at Nguyen Tri Phuong Hospital from June 2015 to June 2022. Results: There were 48 patients included in the study. The male/female ratio is 3/ first; average 55.2 ± 10.2 years old, history of hepatitis B and C accounted for 75.0%; prominent clinical symptoms are weight loss (50%), anorexia (70.8%), abdominal pain (79.2%). Most of the cases had AFP > 400 ng/ml (68.8%); 100% of the patients belonged to Child-Pugh A. The mean tu- mor size on MSCT scan was 5.1 ± 1.8 cm. Small liver resection accounted for the majority of 81.3%, and large liver resection accounted for 18.7%. The average operating time was 109.2 ± 52.2 minutes. The average blood loss was 109.2 ± 52.2 ml. The mean hospital stay was 13.4 ± 3.5 days. The most common postoperative complication was pleural effusion (10.4%). Conclusion: Early results of liver resection for HCC at Nguyen Tri Phuong hospital gave posi- tive results with low blood loss and complication rate. Keywords: Hepatocellular carcinoma, liver resection, Ton That Tung method.*Corressponding authorEmail address: bs.huynhlong1967@gmail.comPhone number: (+84) 913662056https://doi.org/10.52163/yhc.v64i9 279 H.T. Long et al. / Vietnam Journal of Community Medicine, Vol. 64, Special Issue 9 (2023) 279-285 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT GAN THEO TÔN THẤT TÙNG ĐIỀU TRỊ UNG THƯ GAN (HCC) Huỳnh Thanh Long1,2*, Nguyễn Mạnh Khiêm2, Huỳnh Nhất Cao Nhân2 1 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành - 300A Nguyễn Tất Thành, Phường 13, Quận 4, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam 2 Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - 468 Nguyễn Trãi, Phường 8, Quận 5, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam Ngày nhận bài: 18/07/2023 Chỉnh sửa ngày: 25/08/2023; Ngày duyệt đăng: 28/09/2023 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Bệnh viện Nguyễn Tri Phương đã triển khai phẫu thuật cắt gan phương pháp Tôn Thất Tùng điều trị Ung thư biểu mô tế bào gan (UTBMTBG) (hepatocellular carcinoma - HCC) từ năm 2010. Tuy vậy, chưa có nghiên cứu báo cáo kết quả cắt gan tại đây. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu các bệnh nhân (BN) đã được chẩn đoán là UTBMTBG đã được cắt gan theo Tôn Thất Tùng tại Bệnh viện Nguyễn Tri Phương từ tháng 06/2015 đến tháng 06/2022. Kết quả: Có 48 BN được đưa vào nghiên cứu. tỷ lệ nam/nữ là 3/1; trung bình 55,2 ± 10,2 tuổi, tiền sử viêm gan siêu vi B và C chiếm 75,0%; triệu chứng lâm sàng nổi bật là gầy sút (50%), chán ăn (70,8%), đau bụng (79,2%). Đa phần các trường hợp có AFP > 400 ng/ml (68,8%); 100% các bệnh nhận thuộc Child A. Kích thước u trung bình trên MSCT là 5,1 ± 1,8 cm. Cắt gan nhỏ chiếm đa số 81,3%, cắt gan lớn chiếm 18,7%. Thời gian mổ trung bình 109,2 ± 52,2 phút. Máu mất trung bình 109,2 ± 52,2 ml. Thời gian nằm viện trung bình là 13,4 ± 3,5 ngày. Biến chứng sau mổ thường gặp là ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y học cộng đồng Ung thư biểu mô tế bào gan Phẫu thuật cắt gan Điều trị ung thư gan Phương pháp Tôn Thất TùngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
6 trang 227 0 0
-
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 203 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0