Kết quả phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa kiểu Finsterer điều trị ung thư dạ dày
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 404.01 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa kiểu Finsterer điều trị ung thư dạ dày trình bày đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa theo kiểu Finterer tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa kiểu Finsterer điều trị ung thư dạ dàyKết quả phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn... Bệnh viện Trung ương HuếDOI: 10.38103/jcmhch.88.15 Nghiên cứuKẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT PHẦN XA DẠ DÀY NỘI SOI HOÀN TOÀN,PHỤC HỒI LƯU THÔNG TIÊU HÓA KIỂU FINSTERER ĐIỀU TRỊ UNG THƯDẠ DÀYLương Ngọc Cương1, Nguyễn Anh Tuấn2, Nguyễn Văn Dư2Bệnh viện trung ương Thái Nguyên1Bệnh viện trung ương Quân đội 1082 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa theo kiểu Finterer tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng, pháp nghiên: Nghiên cứu tiến cứu. Gồm 108 trường hợp ung thư dạ dày được phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa theo kiểu Finterer, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 01/2019 đến 11/2020. Kết quả: Tuổi trung bình là 59,49 ± 12,10 (26 - 86 tuổi); BMI trung bình 20,96 ± 2,31. Giai đoạn bệnh: giai đoạn IA (33,3%); giai đoạn IB (13,0%); giai đoạn IIA (11,1%); giai đoạn IIB (16,7%); giai đoạn IIIA (15,7%); giai đoạn IIIB (9,3%); giai đoạn IIIC (0,9%). Số hạch vét được trung bình: 27,15 ± 10,39 hạch. Thời gian phẫu thuật trung bình: 167,64 ± 42,99 phút; thời gian trung tiện trung bình: 3,38 ± 1,25 ngày; thời gian nằm viện trung bình: 8,68 ± 4,12 ngày. Biến chứng sớm sau phẫu thuật 6 (5,6%) trường hợp, trong đó: rò tiêu hóa 02 (1,9%); tắc ruột sớm 04 (3,7%); không có trường hợp nào tử vong sau sau phẫu thuật. Biến chứng muộn 04 (3,7%) trường hợp trong đó: thoát vị nội 02 (1,9%); rò dạ dày - đại tràng 01 (0,9%); tắc ruột do bã thức ăn 01 (0,9%). Kết luận: Phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa theo kiểu Finsterer có thể thực hiện an toàn và hiệu quả trong điều trị ung thư dạ dày. Từ khóa: Phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, ung thư dạ dày. ABSTRACT REULTS OF TOTALLY LAPAROSCOPIC DISTALGASTRECTOMY, FINSTERER - STYLE RESTORATION OFGASTROINTESTINAL CIRCULATION IN GASTRICNgày nhận bài: CANCER PATIENTS15/5/2023Ngày chỉnh sửa: Luong Ngoc Cuong1, Nguyen Anh Tuan2, Nguyen Van Du220/6/2023Chấp thuận đăng:23/6/2023 Objective: To evaluate of early results of totally laparoscopic distal gastrectomy,Tác giả liên hệ: Finterer - style restoration of gastrointestinal circulation at 108 Military Central Hospital.Lương Ngọc Cương Methods: This is a prospective and descriptive study. For this study 108 cases ofEmail: gastric cancer diagnosed and totally laparoscopic distal gastrectomy, Finterer - styledrcuongbvdktwtn@gmail.com restoration of gastrointestinal circulation, at 108 Military Central Hospital from JanuarySĐT: 0912799986 2019 to November 2020102 Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế - Số 88/2023Kết quả phẫu thuật cắt HuếBệnh viện Trung ương phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn... Results: The mean age was 59.49 ± 12.10 (26 - 86 years old); Mean BMI was 20,96 ± 2.31. Disease stage: stage IA (33.3%); stage IB (13.0%); stage IIA (11.1%); stage IIB (16.7%); stage IIIA (15.7%); stage IIIB (9.3%); stage IIIC (0.9%). Number of haversted lymph nodes in average was 27.15 ± 10.39 nodes. Mean operative time was 167.64 ± 42.99 minutes. Mean time to first flatus was 3.38 ± 1.25 days. Mean postoperative hospital stay was 8.68 ± 4.12 days. Early postoperative complication 04 (5,6 %) cases including: 02 (1.9%) gastroenteric fistula, 04 (3.7%) cases of intestinal obstruction and none of death. Late complications 04 (3.7%) cases in which: 02 (1.9%) internal hernia, 01 (0.9%) gastro - colic fistula, 01 (0.9%) intestinal obstruction due to food residue. Conclusion: Totally laparoscopic distal gas ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa kiểu Finsterer điều trị ung thư dạ dàyKết quả phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn... Bệnh viện Trung ương HuếDOI: 10.38103/jcmhch.88.15 Nghiên cứuKẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮT PHẦN XA DẠ DÀY NỘI SOI HOÀN TOÀN,PHỤC HỒI LƯU THÔNG TIÊU HÓA KIỂU FINSTERER ĐIỀU TRỊ UNG THƯDẠ DÀYLương Ngọc Cương1, Nguyễn Anh Tuấn2, Nguyễn Văn Dư2Bệnh viện trung ương Thái Nguyên1Bệnh viện trung ương Quân đội 1082 TÓM TẮT Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa theo kiểu Finterer tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. Đối tượng, pháp nghiên: Nghiên cứu tiến cứu. Gồm 108 trường hợp ung thư dạ dày được phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa theo kiểu Finterer, tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 từ 01/2019 đến 11/2020. Kết quả: Tuổi trung bình là 59,49 ± 12,10 (26 - 86 tuổi); BMI trung bình 20,96 ± 2,31. Giai đoạn bệnh: giai đoạn IA (33,3%); giai đoạn IB (13,0%); giai đoạn IIA (11,1%); giai đoạn IIB (16,7%); giai đoạn IIIA (15,7%); giai đoạn IIIB (9,3%); giai đoạn IIIC (0,9%). Số hạch vét được trung bình: 27,15 ± 10,39 hạch. Thời gian phẫu thuật trung bình: 167,64 ± 42,99 phút; thời gian trung tiện trung bình: 3,38 ± 1,25 ngày; thời gian nằm viện trung bình: 8,68 ± 4,12 ngày. Biến chứng sớm sau phẫu thuật 6 (5,6%) trường hợp, trong đó: rò tiêu hóa 02 (1,9%); tắc ruột sớm 04 (3,7%); không có trường hợp nào tử vong sau sau phẫu thuật. Biến chứng muộn 04 (3,7%) trường hợp trong đó: thoát vị nội 02 (1,9%); rò dạ dày - đại tràng 01 (0,9%); tắc ruột do bã thức ăn 01 (0,9%). Kết luận: Phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, phục hồi lưu thông tiêu hóa theo kiểu Finsterer có thể thực hiện an toàn và hiệu quả trong điều trị ung thư dạ dày. Từ khóa: Phẫu thuật cắt phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn, ung thư dạ dày. ABSTRACT REULTS OF TOTALLY LAPAROSCOPIC DISTALGASTRECTOMY, FINSTERER - STYLE RESTORATION OFGASTROINTESTINAL CIRCULATION IN GASTRICNgày nhận bài: CANCER PATIENTS15/5/2023Ngày chỉnh sửa: Luong Ngoc Cuong1, Nguyen Anh Tuan2, Nguyen Van Du220/6/2023Chấp thuận đăng:23/6/2023 Objective: To evaluate of early results of totally laparoscopic distal gastrectomy,Tác giả liên hệ: Finterer - style restoration of gastrointestinal circulation at 108 Military Central Hospital.Lương Ngọc Cương Methods: This is a prospective and descriptive study. For this study 108 cases ofEmail: gastric cancer diagnosed and totally laparoscopic distal gastrectomy, Finterer - styledrcuongbvdktwtn@gmail.com restoration of gastrointestinal circulation, at 108 Military Central Hospital from JanuarySĐT: 0912799986 2019 to November 2020102 Y học lâm sàng Bệnh viện Trung ương Huế - Số 88/2023Kết quả phẫu thuật cắt HuếBệnh viện Trung ương phần xa dạ dày nội soi hoàn toàn... Results: The mean age was 59.49 ± 12.10 (26 - 86 years old); Mean BMI was 20,96 ± 2.31. Disease stage: stage IA (33.3%); stage IB (13.0%); stage IIA (11.1%); stage IIB (16.7%); stage IIIA (15.7%); stage IIIB (9.3%); stage IIIC (0.9%). Number of haversted lymph nodes in average was 27.15 ± 10.39 nodes. Mean operative time was 167.64 ± 42.99 minutes. Mean time to first flatus was 3.38 ± 1.25 days. Mean postoperative hospital stay was 8.68 ± 4.12 days. Early postoperative complication 04 (5,6 %) cases including: 02 (1.9%) gastroenteric fistula, 04 (3.7%) cases of intestinal obstruction and none of death. Late complications 04 (3.7%) cases in which: 02 (1.9%) internal hernia, 01 (0.9%) gastro - colic fistula, 01 (0.9%) intestinal obstruction due to food residue. Conclusion: Totally laparoscopic distal gas ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật cắt phần xa dạ dày Ung thư dạ dày Phục hồi lưu thông tiêu hóa Lưu thông tiêu hóa kiểu FinstererGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0