Danh mục

Kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày do ung thư ở bệnh nhân cao tuổi tại Bệnh viện K Trung ương

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 291.12 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết cho thấy ở bệnh nhân cao tuổi ung thư dạ dày, bệnh lý kèm theo hay gặp là bệnh lý tim mạch và nội tiết. Vị trí khối u gặp nhiều ở thân vị và bờ cong nhỏ. Bệnh nhân thường đến điều trị bệnh ở giai đoạn muộn (giai đoạn III). Thời gian gian phẫu thuật và thời gian hậu phẫu không quá dài. Biến chứng sau mổ thường gặp là viêm phổi và nhiễm trùng vết mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày do ung thư ở bệnh nhân cao tuổi tại Bệnh viện K Trung ương vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2020 Characteristics and Survival of Patients With Brain Medical Center Posterior Circulation Registry. Arch Stem Infarction. Stroke, 6(3), 328–333. Neurol, 69(3), 346.7. Puetz Volker, Khomenko Andrei, Hill Michael D. 9. Khatibi K., Nour M., Tateshima S. và cộng sự. và cộng sự. (2011). Extent of Hypoattenuation on (2019). Posterior Circulation Thrombectomy-pc- CT Angiography Source Images in Basilar Artery ASPECT Score Applied to Preintervention Magnetic Occlusion. Stroke, 42(12), 3454–3459. Resonance Imaging Can Accurately Predict8. Searls D.E. (2012). Symptoms and Signs of Functional Outcome. World Neurosurg, 129, Posterior Circulation Ischemia in the New England e566–e571. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT CẮTTOÀN BỘ DẠ DÀY DO UNG THƯ Ở BỆNH NHÂN CAO TUỔI TẠI BỆNH VIỆN K TRUNG ƯƠNG Nguyễn Văn Tùng1, Phạm Văn Bình2, Vũ Thị Hồng Anh1TÓM TẮT 77 CANCER IN NATIONAL CANCER HOSPITAL Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuậtcắt Aim: Researching treatment results of toltaltoàn bộ dạ dày do ung thư ở bệnh nhân cao tuổi tại gastrectomy in elderly patients with gastric cancer atbệnh viện K Trung Ương. Đối tượng và phương Vietnam National Cancer Hospital. Subjectspháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả trên 36 bệnh andmethods: Across-sectional descriptive, have 36nhân cao tuổi bị ung thư dạ dày, được điều trị bằng olderly patients to get toltal gastrectomy by gastricphẫu thuật cắt toàn bộ dạ dày tại bệnh viện K Trung cancer at Vietnam National Cancer Hospital fromƯơng từ tháng 01/2019 – 06/2020, các bệnh nhân January 2019 to June 2020, patients were assessedđược đánh giá về bệnh lý kèm theo, vị trí khối u trong for including diseases, tumor location in surgery,mổ, giai đoạn bệnh theo TNM, thời gian phẫu thuật, disease stage according to TNM, time of surgery, timethời gian trung tiện, thời gian rút dẫn lưu, thời gian of to fart, time of draining, time after surgery andđiều trị hậu phẫu và các biến chứng sau mổ. Kết quả following complications surgery. Result: Mean age:nghiên cứu: Tuổi trung bình 67,7, ít tuổi nhất là 61, 67.7. The ratio of male/female: 3/1. Patients whocao tuổi nhất là 78. Tỷ lệ nam/nữ ≈3/1. Bệnh nhân có have cardiovascular and endocrine disease have abệnh lý tim mạch và nội tiết kèm theo có tỷ lệ cao lần high rate of 33.3% vs 22.2%. Tumor location inlượt là: 33,3% và 22,2%.Vị trí khối u trong mổ: thân surgery: stomach body, lesser curvature have a highvị và bờ cong nhỏ có tỷ lệ cao nhất, lần lượt là 52,8% rate of 52.8% và 33.3%. TNM staging: stage III has avà 33,3%. Phân loại giai đoạn bệnh theo TNM: giai high rate of 61.1%. The average time of surgery wasđoạn III chiếm tỷ lệ 61,1%. Thời gian mổ trung bình 187.2±40.8 minutes, mean time of to fart waslà 187,2±40,8 phút, thời gian có trung tiện trung bình 2.9±0.8 days, mean time of draining was 7.5±1.6là 2,9±0,8 ngày, thời gian rút dẫn lưu sau mổ trung days, mean time afer surgery was 10.6±4.3 days.bình là 7,5±1,6 ngày, thời gian điều trị hậu phẫu Common complications after surgery are pneumoniatrung bình là 10,6±4,3 ngày. Biến chứng thường gặp and surgical wound infection with rates 5.6%.sau mổ là viêm phổi và nhiễm trùng vết mổ có tỷ lệ Conclusion: In olderly patients, the common5,6%. Kết luận: Ở bệnh nhân cao tuổi ung thư dạ comorbidities are cardiovascular and endocrinedisease.dày, bệnh lý kèm theo hay gặp là bệnh lý tim mạch và The common tumor location is thestomach body andnội tiết. Vị trí khối u gặp nhiều ở thân vị và bờ cong lesser curvature. Patients comes to treatment at latenhỏ. Bệnh nhân thường đến điều trị bệnh ở giai đoạn stages (stage III). Time of surgery, time after surgerymuộn (giai đoạn III). Thời gian gian phẫu thuật và not too long. Common complications after surgery arethời gian hậu phẫu không quá dài. Biến chứng sau mổ pneumonia andsurgical wound infection.thường gặp là viêm phổi và nhiễm trùng vết mổ. Keywords: Gastric cancer, olderly patient, toltal Từ khóa: Ung thư dạ dày,bệnh nhân cao tuổi, cắt gastrectomy, surgical results, complications aftertoàn bộ dạ dày, kết quả phẫu thuật, biến chứng sau surgery.mổ. I. ĐẶT VẤN ĐỀSUMMARY Ung thư dạ dày (UTDD) là một trong nhữngTHE RESULTS OFTOLTAL GASTRECTOMY IN bệnh lý ác tính thường gặp trên thế giới. Theo OLDERLY PATIENTS WITH GASTRIC dữ liệu ung thư toàn cầu của cơ quan Nghiên cứu Ung thư Quốc tế (IARC), tỷ lệ mới mắc của1Trường bệnh đứng hàng thứ 5 (chiếm 5,7%), và tỷ lệ tử Đại học Y – Dược Thái Nguyên2Bệnh viện K vong đứng hàng thứ 3 (chiếm 8,2%), sau ungChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Tùng thư phổi và ung thư đại trực tràng[4]. Tại Mỹ,Email: vantungdhyd@gmail.com ước tính năm 2020 sẽ có khoảng 27.600 trườngNgày nhận bài: 10.9.2020 hợp ung thư dạ dày được chẩn đoán [6]. Ở ViệtNgày phản biện khoa học: 19.10.2020 Nam, UTDD nằm trong số 5 bệnh ung thưNgày duyệt bài: 2.11.2020294 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 496 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2020thường gặp nhất. Bệnh chủ yếu gặp ở độ tuổi ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: