Kết quả phẫu thuật điều trị bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính giai đoạn 2020 – 2024 tại Bệnh viện Quân y 103
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 980.98 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật điều trị bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 32 BN được chẩn đoán bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính và phẫu thuật trong thời gian từ tháng 01/2020 tới tháng 06/2024.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật điều trị bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính giai đoạn 2020 – 2024 tại Bệnh viện Quân y 103 vietnam medical journal n03 - october - 2024 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU ĐỘNG MẠCHCHI DƯỚI CẤP TÍNH GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Khuất Duy Hòa1, Trần Đức Hùng1, Vũ Đức Thắng1TÓM TẮT 85,7% of limb was salvage, 14,2% of limb was amputation totally, 1 patient was died and 1 severe 4 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, patient stopped treatment to back home. The limbcận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật salvage’s ratio was higher in the early 24hđiều trị bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính admission’group (100% compare to 70%; p = 0,043).tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương Conclusion: Embolectomy was the main method inpháp nghiên cứu: 32 BN được chẩn đoán bệnh thiếu the acute lower limb ischemia treatment. Atrialmáu động mạch chi dưới cấp tính và phẫu thuật trong fibrillation, mitral stenosis were still significantthời gian từ tháng 01/2020 tới tháng 06/2024. Nghiên prevalents. Most patients were hospitalized latecứu hồi cứu, mô tả, loạt ca bệnh, không đối chứng. resulting the bad outcome.Kết quả: Tuổi trung bình 73,41 ± 10,08 tuổi; nam Keywords: Acute lower limb ischemia, embolismgiới 71,89%. Các bệnh kết hợp bao gồm rung nhĩ limb artery, embolectomy, amputation.62,5%, bệnh động mạch ngoại vi chi dưới mạn tính65,6%, hẹp/hở van 2 lá 56,25%. Thời gian thiếu máu I. ĐẶT VẤN ĐỀchi trung bình 100,84 ± 106,07 giờ; trong đó tỉ lệ đếnmuộn từ trên 6 giờ tới 24 giờ là 21,9%, trên 24 giờ là Bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính62,5%. Trong số 42 chi bị tổn thương, có 64,3% phẫu (TMĐMCDCT) là tình trạng giảm đột ngột tướithuật lấy huyết khối đơn thuần, lấy huyết khối kèm máu chi dưới cấp tính, ảnh hưởng tới sự sốngmở cân, 7,1% cắt cụt thì đầu (các BN này đều thuộc của chi dưới và thậm chí đe dọa tính mạng BN.nhóm đến sau 24h). 85,7% chi được bảo tồn, 14,2% TMĐMCDCT biểu hiện đột ngột, đặc trưng bởichi được cắt cụt cả 2 thì, 1 BN tử vong tại viện và 1 triệu chứng đau dữ dội liên tục, lạnh, tê bì, hạnBN nặng xin về. Tỉ lệ bảo tồn chi cao hơn ở nhóm đếnsớm trước 24h (100% so với 70%; p = 0,043). Kết chế vận động chi, không bắt được mạch, thờiluận: Phẫu thuật lấy huyết khối là phương pháp điều gian trong vòng 14 ngày kể từ triệu chứng khởitrị hiệu quả trong điều trị thiếu máu động mạch chi phát. TMĐMCDCT là một cấp cứu ngoại khoadưới cấp tính. Rung nhĩ, hẹp van hai lá là các yếu tố mạch máu, yêu cầu cần được tái tưới thôngnguy cơ chủ yếu. Đến viện muộn là yếu tố ảnh hưởng mạch máu kịp thời bằng can thiệp hoặc phẫuxấu đến kết quả điều trị. Từ khóa: thiếu máu chi dưới thuật và các biện pháp điều trị bổ sung như liệucấp tính, tắc động mạch chi, lấy huyết khối, cắt cụt chi. pháp tiêu sợi huyết, chống đông để tránh cắt cụtSUMMARY chi. Hậu quả toàn thân của TMĐMCDCT khôngRESULTS OF PROCEDURE FOR TREATMENT được phát hiện và điều trị là nhiễm độc do hoại OF ACUTE LOWER LIMB ISCHEMIA IN tử chi thể dẫn đến suy thận cấp, tăng kali máuMILITARY HOSPITAL 103 FROM 2020 TO 2024 và nhiễm toan chuyển hóa đe dọa tính mạng BN. Objective: Evaluate signs, symtoms, Ngày nay với sự hiểu biết ngày càng nhiều vềexaminations and the outcomes of treatment acute bệnh cùng với sự phát triển của kĩ thuật chẩnlower limb ischemia in Military hospital 103. Subjects đoán, điều trị và sự già đi của dân số với cácand methods: 32 patients with acute lower limb biến cố tim mạch tăng lên làm tăng tỉ lệ bệnhischemia undergone surgery from 01/2020 to06/2024. The study describes a series of cases, TMĐMCDCT. Năm 1963, Fogarty đề xuất phươngretrospective. Results: The mean age was 73,41 ± pháp phẫu thuật dùng ống thông bóng để lấy10,08, male 71,89%; 62,5% had atrial fibrillation, huyết khối [1]. Sau đó, thuốc Heparin được đề56,25% mitral stenosis or regurgitation, 65,6% xuất sử dụng lần đầu bởi tác giả Blaisdell nămperipheral artery disease. The mean hospitalized time 1978 và quy trình ngày càng được hoàn thiện [1]was 100,84 ± 106,07 hours; the group from 6 to 24 Vì vậy kết quả điều trị phẫu thuật và tiên lượnghours presented in 21,9% and over 24h grouppresented in 62,5% pts. For 42 diseased limbs, there của BN đã được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, tỉwere 64,3% undergone embolectomy alone, 26,1% lệ cắt cụt chi và tử vong còn tương đối cao docombined with fasciotomy, 7,1% with primary bệnh lí tim mạch, hô hấp, tuổi BN cao và đếnamputation (belongs to late 24h admission’group). viện muộn [2]. Dịch tễ của bệnh thay đổi cùng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật điều trị bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính giai đoạn 2020 – 2024 tại Bệnh viện Quân y 103 vietnam medical journal n03 - october - 2024 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH THIẾU MÁU ĐỘNG MẠCHCHI DƯỚI CẤP TÍNH GIAI ĐOẠN 2020 – 2024 TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103 Khuất Duy Hòa1, Trần Đức Hùng1, Vũ Đức Thắng1TÓM TẮT 85,7% of limb was salvage, 14,2% of limb was amputation totally, 1 patient was died and 1 severe 4 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, patient stopped treatment to back home. The limbcận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm phẫu thuật salvage’s ratio was higher in the early 24hđiều trị bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính admission’group (100% compare to 70%; p = 0,043).tại Bệnh viện Quân y 103. Đối tượng và phương Conclusion: Embolectomy was the main method inpháp nghiên cứu: 32 BN được chẩn đoán bệnh thiếu the acute lower limb ischemia treatment. Atrialmáu động mạch chi dưới cấp tính và phẫu thuật trong fibrillation, mitral stenosis were still significantthời gian từ tháng 01/2020 tới tháng 06/2024. Nghiên prevalents. Most patients were hospitalized latecứu hồi cứu, mô tả, loạt ca bệnh, không đối chứng. resulting the bad outcome.Kết quả: Tuổi trung bình 73,41 ± 10,08 tuổi; nam Keywords: Acute lower limb ischemia, embolismgiới 71,89%. Các bệnh kết hợp bao gồm rung nhĩ limb artery, embolectomy, amputation.62,5%, bệnh động mạch ngoại vi chi dưới mạn tính65,6%, hẹp/hở van 2 lá 56,25%. Thời gian thiếu máu I. ĐẶT VẤN ĐỀchi trung bình 100,84 ± 106,07 giờ; trong đó tỉ lệ đếnmuộn từ trên 6 giờ tới 24 giờ là 21,9%, trên 24 giờ là Bệnh thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính62,5%. Trong số 42 chi bị tổn thương, có 64,3% phẫu (TMĐMCDCT) là tình trạng giảm đột ngột tướithuật lấy huyết khối đơn thuần, lấy huyết khối kèm máu chi dưới cấp tính, ảnh hưởng tới sự sốngmở cân, 7,1% cắt cụt thì đầu (các BN này đều thuộc của chi dưới và thậm chí đe dọa tính mạng BN.nhóm đến sau 24h). 85,7% chi được bảo tồn, 14,2% TMĐMCDCT biểu hiện đột ngột, đặc trưng bởichi được cắt cụt cả 2 thì, 1 BN tử vong tại viện và 1 triệu chứng đau dữ dội liên tục, lạnh, tê bì, hạnBN nặng xin về. Tỉ lệ bảo tồn chi cao hơn ở nhóm đếnsớm trước 24h (100% so với 70%; p = 0,043). Kết chế vận động chi, không bắt được mạch, thờiluận: Phẫu thuật lấy huyết khối là phương pháp điều gian trong vòng 14 ngày kể từ triệu chứng khởitrị hiệu quả trong điều trị thiếu máu động mạch chi phát. TMĐMCDCT là một cấp cứu ngoại khoadưới cấp tính. Rung nhĩ, hẹp van hai lá là các yếu tố mạch máu, yêu cầu cần được tái tưới thôngnguy cơ chủ yếu. Đến viện muộn là yếu tố ảnh hưởng mạch máu kịp thời bằng can thiệp hoặc phẫuxấu đến kết quả điều trị. Từ khóa: thiếu máu chi dưới thuật và các biện pháp điều trị bổ sung như liệucấp tính, tắc động mạch chi, lấy huyết khối, cắt cụt chi. pháp tiêu sợi huyết, chống đông để tránh cắt cụtSUMMARY chi. Hậu quả toàn thân của TMĐMCDCT khôngRESULTS OF PROCEDURE FOR TREATMENT được phát hiện và điều trị là nhiễm độc do hoại OF ACUTE LOWER LIMB ISCHEMIA IN tử chi thể dẫn đến suy thận cấp, tăng kali máuMILITARY HOSPITAL 103 FROM 2020 TO 2024 và nhiễm toan chuyển hóa đe dọa tính mạng BN. Objective: Evaluate signs, symtoms, Ngày nay với sự hiểu biết ngày càng nhiều vềexaminations and the outcomes of treatment acute bệnh cùng với sự phát triển của kĩ thuật chẩnlower limb ischemia in Military hospital 103. Subjects đoán, điều trị và sự già đi của dân số với cácand methods: 32 patients with acute lower limb biến cố tim mạch tăng lên làm tăng tỉ lệ bệnhischemia undergone surgery from 01/2020 to06/2024. The study describes a series of cases, TMĐMCDCT. Năm 1963, Fogarty đề xuất phươngretrospective. Results: The mean age was 73,41 ± pháp phẫu thuật dùng ống thông bóng để lấy10,08, male 71,89%; 62,5% had atrial fibrillation, huyết khối [1]. Sau đó, thuốc Heparin được đề56,25% mitral stenosis or regurgitation, 65,6% xuất sử dụng lần đầu bởi tác giả Blaisdell nămperipheral artery disease. The mean hospitalized time 1978 và quy trình ngày càng được hoàn thiện [1]was 100,84 ± 106,07 hours; the group from 6 to 24 Vì vậy kết quả điều trị phẫu thuật và tiên lượnghours presented in 21,9% and over 24h grouppresented in 62,5% pts. For 42 diseased limbs, there của BN đã được cải thiện đáng kể. Tuy nhiên, tỉwere 64,3% undergone embolectomy alone, 26,1% lệ cắt cụt chi và tử vong còn tương đối cao docombined with fasciotomy, 7,1% with primary bệnh lí tim mạch, hô hấp, tuổi BN cao và đếnamputation (belongs to late 24h admission’group). viện muộn [2]. Dịch tễ của bệnh thay đổi cùng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thiếu máu động mạch chi dưới cấp tính Tắc động mạch chi Lấy huyết khối Cắt cụt chiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 190 0 0