Danh mục

Kết quả phẫu thuật điều trị u màng não góc cầu tiểu não tại Bệnh viện Việt Đức

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 503.10 KB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

U màng não góc cầu-tiểu não (GCTN) luôn là thách thức với phẫu thuật viên thần kinh. Triệu chứng lâm sàng và kết quả phẫu thuật phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, kích thước u, mức độ lan rộng của của khối u. Bài viết Kết quả phẫu thuật điều trị u màng não góc cầu tiểu não tại Bệnh viện Việt Đức bàn luận về u màng não GCTN – triệu chứng lâm sàng, đặc điểm hình ảnh và kết quả phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật điều trị u màng não góc cầu tiểu não tại Bệnh viện Việt Đức TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 521 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2022 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ U MÀNG NÃO GÓC CẦU-TIỂU NÃO TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC Phạm Duy1,2, Vũ Quang Hiếu2, Đoàn Quang Dũng2, Nguyễn Duy Tuyển2, Ngô Mạnh Hùng2, Kiều Đình Hùng1,3 TÓM TẮT 30 trên OTT 23.5%, dưới OTT 5.9%, sau OTT 50%, Đặt vấn đề: U màng não góc cầu-tiểu não có 7 trường hợp u xâm lấn vào OTT. Kích thước (GCTN) luôn là thách thức với phẫu thuật viên u trung bình là 3.7 cm (từ 1.5 đến 6.4 cm). Khả thần kinh. Triệu chứng lâm sàng và kết quả phẫu năng lấy u toàn bộ nói chung là 67%, trong đó thuật phụ thuộc vào nhiều yếu tố như vị trí, kích nhóm sau OTT 82.4%, trước OTT 57.1%, dưới thước u, mức độ lan rộng của của khối u. OTT 50%, trên OTT 62.5%. Tỉ lệ bảo tồn thần Mục tiêu: Mục tiêu của nghiên cứu này là kinh mặt là 70%. Không có rò dịch não tủy và tử bàn luận về u màng não GCTN – triệu chứng lâm vong sau mổ. sàng, đặc điểm hình ảnh và kết quả phẫu thuật. Kết luận: Triệu chứng lâm sàng và kết quả Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu phẫu thuật khác nhau giữa các nhóm u màng não. tiến cứu trên 34 bệnh nhân u màng não GCTN tại U màng não sau OTT có kết quả lấy u khả quan Trung tâm Phẫu thuật Thần kinh, Bệnh viện Việt hơn các nhóm còn lại. Nguyên tắc phẫu thuật là Đức, từ 8/2020 đến 5/2022. lấy tối đa u có thể đồng thời bảo tồn chức năng Kết quả: Có 34 u màng não vùng GCTN, thần kinh. gồm 29 nữ và 5 nam với tuổi trung bình 56 (từ 32 Từ khóa: góc cầu-tiểu não, u màng não, vi đến 82). Triệu chứng lâm sàng chính đau đầu phẫu thuật, chức năng thần kinh mặt (67.6%), rối loạn thăng bằng (35.3%), chóng mặt Từ viết tắt: góc cầu-tiểu não (GCTN), ống (35.3%) và ù tai (26.5%) với thời gian biểu hiện tai trong (OTT), cộng hưởng từ (CHT) triệu chứng trung bình là 9 tháng. Bệnh nhân được phẫu thuật qua đường mổ sau xoang xích SUMMARY ma (79%) trước xoang xích ma (5.9%), xương đá SURGICAL OUTCOMES OF trước (11.8%) và đường kết hợp (2.9%). Vị trí u CEREBELLOPONTINE ANGLE so với ống tai trong (OTT): trước OTT 20.6%, MENINGIOMAS AT VIET DUC UNIVERSITY HOSPITAL Background: Cerebellopontine angle (CPA) 1 Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội meningiomas have always been a challenge for 2 Khoa Phẫu thuật Thần kinh II, Bệnh viện Việt neurosurgeons in optimal treatment. Clinical Đức presentiations and surgical results depend on 3 Khoa Ngoại Thần kinh - Cột sống, Bệnh viện many factors such as tumor location, size, and Đại học Y Hà Nội extension. The aim of this study is to discuss Chịu trách nhiệm chính: Phạm Duy CPA meningiomas – clinical manifestations, Email: phamduy@hmu.edu.vn radiological presentations and surgical results. Ngày nhận bài: 11.10.2022 Materials and method: Prospective analysis Ngày phản biện khoa học: 21.10.2022 was performed in 34 patients with CPA Ngày duyệt bài: 31.10.2022 233 HỘI NGHỊ PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM LẦN THỨ 21 meningiomas at Neurosurgery Center of Viet màng nhện. Phần lớn là u lành tính, phát Duc University Hospital, from August 2020 to triển chậm, thường gặp trong bệnh lý u trong May 2022. sọ của hệ thần kinh trung ương, chiếm 36% Results: There were 34 CPA meningiomas, tổng số u não và 2,8% ở trẻ em. 1 U màng including 29 women and 5 men with a mean age não là loại u thường gặp thứ hai ở vùng góc of 56 years (range 32-82 years). The main cầu - tiểu não (GCTN), đứng sau u dây VIII, symptoms are headache (67.6%), ataxia (35.3%), chiếm 6–15% các u vùng GCTN và 40–42% vertigo (35.3%) and tinnitus (26.5%) with a u màng não hố sau. 2-4 U màng não vùng này mean duration of symptoms of 9 months. The đặt ra nhiều thách thức cho phẫu thuật do vị patient underwent surgical treatment via trí sâu, tăng sinh mạch nuôi, chèn ép các cấu retrosigmoid approach (79%), presigmoid trúc mạch máu-thần kinh quan trọng. U có approach (5.9%), anterior petrosectomy approach thể xâm lấn ống tai trong (OTT) và lỗ tĩnh (11.8%) and the combined approach (2.9%). mạch cản ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: