Danh mục

Kết quả phẫu thuật điều trị ung thư tâm vị tại Bệnh viện Bạch Mai

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 243.96 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật điều trị ung thư tâm vị tại Bệnh viện Bạch mai. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 35 trường hợp được phẫu thuật điều trị ung thư tâm vị tại Bệnh viện Bạch mai từ 1/ 2019 đến 12/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật điều trị ung thư tâm vị tại Bệnh viện Bạch Mai vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 18/06/2014. 2014. Infectious Diseases, August 2014.4. Aboud M, et al. Superior efficacy of dolutegravir 7. Nyaku A.N., Zheng L., Gulick R.M., et al. (DTG) plus 2 nucleoside reverse transcriptase Dolutegravir plus lamivudine for initial treatment of inhibitors (NRTIs) compared with lopinavir/ritonavir HIV-1-infected participants with HIV-1 RNA (LPV/RTV) plus 2 NRTIs in second-line treatment: TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 511 - THÁNG 2 - SỐ 2 - 2022II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp phẫu thuật n Tỉ lệ (%) 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Cắt toàn bộ dạ dày 25 71,4 - Tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân: các bệnh Phẫu thuật Sweet 7 20,0nhân có đủ tiêu chuẩn sau Phẫu thuật Lewis santy 1 2,9 + Được điều trị bằng phẫu thuật Mở thông dạ dày 2 5,7 + Tổn thương nằm trong khoảng 5cm trên và Nhận xét: Cắt toàn bộ dạ dày chiếm đa số5 cm dưới của đường Z-Line. khi phẫu thuật (71,4%). + Có kết quả giải phẫu bệnh là ung thư biểu mô Bảng 3.4. Biến chứng sau mổ - Tiêu chuẩn loại trừ Biến chứng n Tỉ lệ (%) + Hồ sơ bệnh án không đầy đủ Rò miệng nối 1 2,9 + Khối u nằm ở các vị trí khác của dạ dày Áp xe dưới hoàng 1 2,9 2.2. Phương pháp nghiên cứu. Nghiên cứu Tràn dịch màng phổi 1 2,9mô tả hồi cứu, tất cả bệnh nhân có chẩn đoán là Nhiễm trùng vết mổ 1 2,9ung thư tâm vị được phẫu thuật tại bệnh viện Nhận xét: tỉ lệ biến chứng là 11,6%, khôngBạch Mai từ 1/2018 đến 12/2020. có tử vong sau mổ. Bảng 3.5. Chẩn đoán mô bệnh học sau mổ.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Tỉ lệ Giải phẫu bệnh n Từ 2018 đến 2020 chúng tôi đã phẫu thuật (%)cho 35 trường hợp ung thư tâm vị gồm 26 nam Loại ung Tuyến ống, nhú 20 57,2và 9 nữ. Tỉ lệ Nam/nữ là 3,2/1, tuổi thấp nhất là thư biểu Tuyến nhầy 6 17,131, tuổi cao nhất là 81, tuổi trung bình là 61,5 ± mô Tế bào nhẫn 9 25,711,2 tuổi. Cao 1 2,9 Mức độ Bảng 3.1. Các dấu hiệu lâm sàng khi vào viện Vừa 13 37,1 biệt hóa Triệu chứng lâm sàng n Tỉ lệ (%) Kém 21 60,0 Nuốt nghẹn 26 74,3 Nhận xét: loại ung thư biểu mô tuyến ống Đau thượng vị 19 54,3 và tuyến nhú hay gặp (57,2%), mức độ biệt hóa Ăn uống kém 25 71,4 kém hay gặp hơn cả (60%). Gầy sút cân 24 68,5 Bảng 3.6. Sinh thiết diện cắt Xuất huyết tiêu hóa 3 8,6 Tỉ lệ Diện cắt n Nhận xét: nuốt nghẹn, ăn uống kém, gầy (%)sút cân là bộ 3 triệu chứng lâm sàng thường gặp Không còn tế bào Diện 23 74,2nhất trong u tâm vị. ung thư cắt trên Bảng 3.2. Tổn thương qua nội soi và Còn tế bào ung thư 8 25,8chụp cắt lớp Không còn tế bào Diện 31 100 Tỉ lệ ung thư Tổn thương n cắt dưới (%) Còn tế bào ung thư 0 0 Vị trí tổn Type 1 0 0,0 Tổng 31 100 thương Type 2 26 74,3 Nhận xét: diện cắt trên còn tế bào u chiếm(phân loại theo ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: