Kết quả phẫu thuật nội soi cắt bán phần xa dạ dày điều trị ung thư dạ dày
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 716.40 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả phẫu thuật nội soi cắt bán phần xa dạ dày điều trị ung thư dạ dày đánh giá kết quả gần của phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần xa dạ dày, vét hạch D2 điều trị ung thư dạ dày từ 01/2019 đến 8/2020 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt bán phần xa dạ dày điều trị ung thư dạ dày TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023đó đáp ứng hoàn toàn 7,5%. Bộ Y tế - Cục quản lý khám chữa bệnh, Hà Nội. Tỷ lệ kiểm soát tổn thương não là 88,2%. 5. Trần Văn Thuấn, Lê Văn Quảng, Nguyễn Tiến Quang (2019), “Ung thư phổi”, Hướng dẫn chẩn *Thời gian sống thêm. Thời gian STKTT đoán và điều trị một số bệnh ung thư, 176-187.trung bình là: 18,5±4,7 (tháng) thấp nhất là 2,3 6. Yang J. C., Wu Y. L., Schuler M. et al (2015),tháng và cao nhất là 42,4 tháng). Tỷ lệ STKTT Afatinib versus cisplatin-based chemotherapy fortại thời điểm 2 năm là 46,8%. EGFR mutation-positive lung adenocarcinoma (LUX-Lung 3 and LUX-Lung 6): analysis of overall STKTT tại não trung bình là 16,1 ± 5,3 tháng survival data from two randomised, phase 3 trials,(min: 3,5 tháng; max: 42,4 tháng). STKTT tại Lancet Oncol. 16(2), 141-51.não tại thời điểm 2 năm là 38,9% 7. Park K., Tan E. H., OByrne K. et al (2016), Afatinib versus gefitinib as first-line treatment ofTÀI LIỆU THAM KHẢO patients with EGFR mutation-positive non-small-1. International Agency for Research on cell lung cancer (LUX-Lung 7): a phase 2B, open- Cancer World Health Organization (2018), label, randomised controlled trial, Lancet Oncol. GLOBOCAN 2018: Estimated Cancer Incidence, 17(5), 577-89. Mortality and Prevalence Worldwide in 2018. Lung 8. Su P. L., Wu Y. L., Chang W. Y. et al (2018), Cancer, truy cập ngày-2018, tại trang web Preventing and treating brain metastases with http://globocan.iarc.fr/Pages/fact_sheets_cancer.aspx. three first-line EGFR-tyrosine kinase inhibitors in2. Sung H., Ferlay J., Siegel R. L. et al (2021), patients with EGFR mutation-positive advanced Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN non-small cell lung cancer, Ther Adv Med Oncol. Estimates of Incidence and Mortality Worldwide 10, 1758835918797589. for 36 Cancers in 185 Countries, CA Cancer J Clin. 9. Harvey R. D., Adams V. R., Beardslee T. et al 71(3), 209-249. (2020), Afatinib for the treatment of EGFR3. Ballard P., Yates J. W., Yang Z. et al (2016), mutation-positive NSCLC: A review of clinical Preclinical Comparison of Osimertinib with Other findings, J Oncol Pharm Pract. 26(6), 1461-1474. EGFR-TKIs in EGFR-Mutant NSCLC Brain 10. Paz-Ares L., Tan E. H., OByrne K. et al Metastases Models, and Early Evidence of Clinical (2017), Afatinib versus gefitinib in patients with Brain Metastases Activity, Clin Cancer Res. 22(20), EGFR mutation-positive advanced non-small-cell 5130-5140. lung cancer: overall survival data from the phase4. Bộ Y tế (2018), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị IIb LUX-Lung 7 trial, Ann Oncol. 28(2), 270-277. ung thư phổi không tế bào nhỏ, Bộ Y tế, chủ biên, KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT BÁN PHẦN XA DẠ DÀY ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY Lương Ngọc Cương1, Nguyễn Anh Tuấn2, Nguyễn Văn Dư2, Bùi Thị Quỳnh Nhung3TÓM TẮT (T1a); 20 (18,5 %) trường hợp u xâm lấn hạ niêm mạc; 19 (17,6%) u xâm lấn lớp cơ (T2); 25 (23,1%) 2 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả gần của trường hợp xâm lấn lớp dưới thanh mạc (T3), và 26phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần xa dạ dày, (24,1%) trường hợp xâm lấn thanh mạc (T4a). Sốvét hạch D2 điều trị ung thư dạ dày từ 01/2019 đến hạch trung bình vét được là 27,2 ± 10,4 hạch (7 - 61).8/2020 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. 100% trường hợp diện cắt không còn tế bào u, khôngPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt bán phần xa dạ dày điều trị ung thư dạ dày TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 525 - THÁNG 4 - SỐ 1B - 2023đó đáp ứng hoàn toàn 7,5%. Bộ Y tế - Cục quản lý khám chữa bệnh, Hà Nội. Tỷ lệ kiểm soát tổn thương não là 88,2%. 5. Trần Văn Thuấn, Lê Văn Quảng, Nguyễn Tiến Quang (2019), “Ung thư phổi”, Hướng dẫn chẩn *Thời gian sống thêm. Thời gian STKTT đoán và điều trị một số bệnh ung thư, 176-187.trung bình là: 18,5±4,7 (tháng) thấp nhất là 2,3 6. Yang J. C., Wu Y. L., Schuler M. et al (2015),tháng và cao nhất là 42,4 tháng). Tỷ lệ STKTT Afatinib versus cisplatin-based chemotherapy fortại thời điểm 2 năm là 46,8%. EGFR mutation-positive lung adenocarcinoma (LUX-Lung 3 and LUX-Lung 6): analysis of overall STKTT tại não trung bình là 16,1 ± 5,3 tháng survival data from two randomised, phase 3 trials,(min: 3,5 tháng; max: 42,4 tháng). STKTT tại Lancet Oncol. 16(2), 141-51.não tại thời điểm 2 năm là 38,9% 7. Park K., Tan E. H., OByrne K. et al (2016), Afatinib versus gefitinib as first-line treatment ofTÀI LIỆU THAM KHẢO patients with EGFR mutation-positive non-small-1. International Agency for Research on cell lung cancer (LUX-Lung 7): a phase 2B, open- Cancer World Health Organization (2018), label, randomised controlled trial, Lancet Oncol. GLOBOCAN 2018: Estimated Cancer Incidence, 17(5), 577-89. Mortality and Prevalence Worldwide in 2018. Lung 8. Su P. L., Wu Y. L., Chang W. Y. et al (2018), Cancer, truy cập ngày-2018, tại trang web Preventing and treating brain metastases with http://globocan.iarc.fr/Pages/fact_sheets_cancer.aspx. three first-line EGFR-tyrosine kinase inhibitors in2. Sung H., Ferlay J., Siegel R. L. et al (2021), patients with EGFR mutation-positive advanced Global Cancer Statistics 2020: GLOBOCAN non-small cell lung cancer, Ther Adv Med Oncol. Estimates of Incidence and Mortality Worldwide 10, 1758835918797589. for 36 Cancers in 185 Countries, CA Cancer J Clin. 9. Harvey R. D., Adams V. R., Beardslee T. et al 71(3), 209-249. (2020), Afatinib for the treatment of EGFR3. Ballard P., Yates J. W., Yang Z. et al (2016), mutation-positive NSCLC: A review of clinical Preclinical Comparison of Osimertinib with Other findings, J Oncol Pharm Pract. 26(6), 1461-1474. EGFR-TKIs in EGFR-Mutant NSCLC Brain 10. Paz-Ares L., Tan E. H., OByrne K. et al Metastases Models, and Early Evidence of Clinical (2017), Afatinib versus gefitinib in patients with Brain Metastases Activity, Clin Cancer Res. 22(20), EGFR mutation-positive advanced non-small-cell 5130-5140. lung cancer: overall survival data from the phase4. Bộ Y tế (2018), Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị IIb LUX-Lung 7 trial, Ann Oncol. 28(2), 270-277. ung thư phổi không tế bào nhỏ, Bộ Y tế, chủ biên, KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT BÁN PHẦN XA DẠ DÀY ĐIỀU TRỊ UNG THƯ DẠ DÀY Lương Ngọc Cương1, Nguyễn Anh Tuấn2, Nguyễn Văn Dư2, Bùi Thị Quỳnh Nhung3TÓM TẮT (T1a); 20 (18,5 %) trường hợp u xâm lấn hạ niêm mạc; 19 (17,6%) u xâm lấn lớp cơ (T2); 25 (23,1%) 2 Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả gần của trường hợp xâm lấn lớp dưới thanh mạc (T3), và 26phẫu thuật nội soi hoàn toàn cắt bán phần xa dạ dày, (24,1%) trường hợp xâm lấn thanh mạc (T4a). Sốvét hạch D2 điều trị ung thư dạ dày từ 01/2019 đến hạch trung bình vét được là 27,2 ± 10,4 hạch (7 - 61).8/2020 tại Bệnh viện Trung ương Quân đội 108. 100% trường hợp diện cắt không còn tế bào u, khôngPhương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật nội soi Cắt bán phần xa dạ dày Ung thư dạ dày Vét hạch D2 Điều trị ung thư dạ dàyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
5 trang 189 0 0
-
8 trang 189 0 0
-
13 trang 187 0 0
-
9 trang 180 0 0