Kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật có ứng dụng góc nhìn an toàn thiết yếu
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 824.92 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá sự an toàn của phẫu thuật nội soi cắt túi mật (PTNSCTM) có ứng dụng “Góc nhìn an toàn thiết yếu” (GNATTY) trong điều trị bệnh lý sỏi túi mật (TM). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tiền cứu, mô tả hàng loạt ca trên bệnh nhân được phẫu thuật nội soi cắt túi mật có áp dụng GNATTY điều trị sỏi TM tại Bệnh viện Bình Dân từ 1/2022 đến 10/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật có ứng dụng góc nhìn an toàn thiết yếu TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024bụng, áp xe trong ổ bụng và rò miệng nối, có toàn thể cần được điều trị bằng phẫu thuật.124 trường hợp có chỉ định chụp cắt lớp vi tính ổ Viêm phúc mạc khu trú có thể lựa chọn điều trịbụng, có 59,7% trường hợp phát hiện dịch tự do nội khoa đơn thuần, can thiệp hoặc phẫu thuậtổ bụng, 41,9% trường hợp thấy hình ảnh ổ áp xe tùy từng đặc điểm lâm sàng và tổn thương cụtrong ổ bụng, 25,8% trường hợp thấy hình ảnh thể của từng bệnh nhân.rò miệng nối.3 Điều trị: trong số 9 bệnh nhân viêm phúc TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sylvie Gueroult; Yann Parc; Franc¸oisemạc toàn thể, 100% được điều trị bằng phẫu Duron; Franc¸oise Paye; Rolland Parc.thuật. Trong số 24 bệnh nhân viêm phúc mạc Completion Pancreatectomy for Postoperativekhu trú có 4,3% trường hợp được điều trị bằng Peritonitis After Pancreaticoduodenectomy. 2004;phẫu thuật, 43,5% trường hợp được điều trị nội 139:16-19. 2. Bader F, Schröder M, Kujath P, Muhl E,khoa, 52,2% trường hợp được điều trị bằng can Bruch H, Eckmann C (2009), Diffusethiệp. Kết quả nghiên cứu này của chúng tôi Postoperative Peritonitis – Value Of Diagnostictương đồng với kết quả nghiên cứu của MW Parameters And Impact Of Early Indication ForBu¨chler trên 186 bệnh nhân bị viêm phúc mạc Relaparotomy, Eur J Med Res, 14, pp. 491-496. 3. Thierry Bensignor, Jeremie Lefevre, Benlan tỏa, đã đi đến kết luận rằng, bệnh nhân bị Creavin, Najim Chafai, Thomas Lescot, et al.viêm phúc mạc toàn thể, nên được điều trị bằng Postoperative Peritonitis After Digestive Tractphẫu thuật càng sớm càng tốt.5 Surgery: Surgical Management and Risk Factors Trong nghiên cứu của chúng tôi, không gặp for Morbidity and Mortality, a Cohort of 191 Patients. World Journal of Surgery, Springertrường hợp nào xuất hiện biến chứng sớm và tử Verlag, 2018, 42 (11), pp.3589 – 3598vong. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho kết 4. Traoré A, et al. (2014) Post-Operativequả hoàn toàn khác biệt. Như trong nghiên cứu Peritonitis: Diagnostic Problems, Morbidity andcủa Tariq Hameed và cộng sự trên 350 bệnh Mortality in Developing Countries. Surgical Science, 5, 363-367.nhân viêm phúc mạc, tỷ lệ tử vong là 6%.6 5. Büchler M, Baer H, Brügger L, et al. Chirurgische Therapie der diffusenV. KẾT LUẬN Peritonitis:Herdsanierung und intraoperative Đặc điểm lâm sàng toàn thân biểu hiện bởi extensive Lavage. Chirurg (1997) 68: 811–815.hội chứng nhiễm trùng, các dấu hiệu lâm sàng 6. Tariq Hameed, Awadh Kumar, Shivanandđiển hình thường xuất hiện muộn. Chụp cắt lớp Sahni, Rahul Bhatia and Ajit Kumar Vidhyarthy. Emerging Spectrum of Perforationvi tính ổ bụng giúp phân biệt viêm phúc mạc khu Peritonitis in Developing World. Frontiers intrú và viêm phúc mạc toàn thể. Viêm phúc mạc Surgery. 2020; 7:50. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT CÓ ỨNG DỤNG GÓC NHÌN AN TOÀN THIẾT YẾU Huỳnh Thanh Long1,2,Nguyễn Lâm Trường An3, Nguyễn Mạnh Khiêm2, Nguyễn Tạ Quyết3,4TÓM TẮT phẫu thuật nội soi cắt túi mật có áp dụng GNATTY điều trị sỏi TM tại Bệnh viện Bình Dân từ 1/2022 đến 6 Mục tiêu: Đánh giá sự an toàn của phẫu thuật 10/2022. Kết quả: Có 89 bệnh nhân và ghi nhận kếtnôi soi cắt túi mật (PTNSCTM) có ứng dụng “Góc nhìn quả như sau: tỷ lệ thành công cao, đạt 97,8%. Cácan toàn thiết yếu” (GNATTY) trong điều trị bệnh lý sỏi trường hợp thất bại là do sỏi lớn kẹt cổ TM và viêmtúi mật (TM). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt túi mật có ứng dụng góc nhìn an toàn thiết yếu TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 1 - 2024bụng, áp xe trong ổ bụng và rò miệng nối, có toàn thể cần được điều trị bằng phẫu thuật.124 trường hợp có chỉ định chụp cắt lớp vi tính ổ Viêm phúc mạc khu trú có thể lựa chọn điều trịbụng, có 59,7% trường hợp phát hiện dịch tự do nội khoa đơn thuần, can thiệp hoặc phẫu thuậtổ bụng, 41,9% trường hợp thấy hình ảnh ổ áp xe tùy từng đặc điểm lâm sàng và tổn thương cụtrong ổ bụng, 25,8% trường hợp thấy hình ảnh thể của từng bệnh nhân.rò miệng nối.3 Điều trị: trong số 9 bệnh nhân viêm phúc TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Sylvie Gueroult; Yann Parc; Franc¸oisemạc toàn thể, 100% được điều trị bằng phẫu Duron; Franc¸oise Paye; Rolland Parc.thuật. Trong số 24 bệnh nhân viêm phúc mạc Completion Pancreatectomy for Postoperativekhu trú có 4,3% trường hợp được điều trị bằng Peritonitis After Pancreaticoduodenectomy. 2004;phẫu thuật, 43,5% trường hợp được điều trị nội 139:16-19. 2. Bader F, Schröder M, Kujath P, Muhl E,khoa, 52,2% trường hợp được điều trị bằng can Bruch H, Eckmann C (2009), Diffusethiệp. Kết quả nghiên cứu này của chúng tôi Postoperative Peritonitis – Value Of Diagnostictương đồng với kết quả nghiên cứu của MW Parameters And Impact Of Early Indication ForBu¨chler trên 186 bệnh nhân bị viêm phúc mạc Relaparotomy, Eur J Med Res, 14, pp. 491-496. 3. Thierry Bensignor, Jeremie Lefevre, Benlan tỏa, đã đi đến kết luận rằng, bệnh nhân bị Creavin, Najim Chafai, Thomas Lescot, et al.viêm phúc mạc toàn thể, nên được điều trị bằng Postoperative Peritonitis After Digestive Tractphẫu thuật càng sớm càng tốt.5 Surgery: Surgical Management and Risk Factors Trong nghiên cứu của chúng tôi, không gặp for Morbidity and Mortality, a Cohort of 191 Patients. World Journal of Surgery, Springertrường hợp nào xuất hiện biến chứng sớm và tử Verlag, 2018, 42 (11), pp.3589 – 3598vong. Tuy nhiên, có một số nghiên cứu cho kết 4. Traoré A, et al. (2014) Post-Operativequả hoàn toàn khác biệt. Như trong nghiên cứu Peritonitis: Diagnostic Problems, Morbidity andcủa Tariq Hameed và cộng sự trên 350 bệnh Mortality in Developing Countries. Surgical Science, 5, 363-367.nhân viêm phúc mạc, tỷ lệ tử vong là 6%.6 5. Büchler M, Baer H, Brügger L, et al. Chirurgische Therapie der diffusenV. KẾT LUẬN Peritonitis:Herdsanierung und intraoperative Đặc điểm lâm sàng toàn thân biểu hiện bởi extensive Lavage. Chirurg (1997) 68: 811–815.hội chứng nhiễm trùng, các dấu hiệu lâm sàng 6. Tariq Hameed, Awadh Kumar, Shivanandđiển hình thường xuất hiện muộn. Chụp cắt lớp Sahni, Rahul Bhatia and Ajit Kumar Vidhyarthy. Emerging Spectrum of Perforationvi tính ổ bụng giúp phân biệt viêm phúc mạc khu Peritonitis in Developing World. Frontiers intrú và viêm phúc mạc toàn thể. Viêm phúc mạc Surgery. 2020; 7:50. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT TÚI MẬT CÓ ỨNG DỤNG GÓC NHÌN AN TOÀN THIẾT YẾU Huỳnh Thanh Long1,2,Nguyễn Lâm Trường An3, Nguyễn Mạnh Khiêm2, Nguyễn Tạ Quyết3,4TÓM TẮT phẫu thuật nội soi cắt túi mật có áp dụng GNATTY điều trị sỏi TM tại Bệnh viện Bình Dân từ 1/2022 đến 6 Mục tiêu: Đánh giá sự an toàn của phẫu thuật 10/2022. Kết quả: Có 89 bệnh nhân và ghi nhận kếtnôi soi cắt túi mật (PTNSCTM) có ứng dụng “Góc nhìn quả như sau: tỷ lệ thành công cao, đạt 97,8%. Cácan toàn thiết yếu” (GNATTY) trong điều trị bệnh lý sỏi trường hợp thất bại là do sỏi lớn kẹt cổ TM và viêmtúi mật (TM). Phương pháp nghiên cứu: Nghiên ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sỏi túi mật Phẫu thuật nội soi cắt túi mật Góc nhìn an toàn thiết yếu Điều trị viêm túi mật cấp do sỏiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 241 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 217 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0