Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị sỏi gan tại Bệnh viện Trưng Vương (2015-2019)
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 322.47 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Những phẫu thuật trong điều trị sỏi gan là khá phức tạp và việc ứng dụng phẫu thuật nội soi vẫn còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị sỏi trong gan (STG) trong 5 năm gần đây tại bệnh viện (BV) Trưng Vương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị sỏi gan tại Bệnh viện Trưng Vương (2015-2019) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ SỎI GAN TẠI BỆNH VIỆN TRƯNG VƯƠNG (2015-2019) Võ Đại Dũng1, Nguyễn Trung Hiếu2, Trịnh Du Dương1, Trần Văn Phơi3, Phan Minh Trí3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Những phẫu thuật trong điều trị sỏi gan là khá phức tạp và việc ứng dụng phẫu thuật nội soi vẫn còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế. Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị sỏi trong gan (STG) trong 5 năm gần đây tại bệnh viện (BV) Trưng Vương. Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tất cả các bệnh nhân sỏi gan được phẫu thuật nội soi và nội soi đường mật sau đó có hoặc không kèm chuyển mổ mở tại BV Trương Vương (2015-2019). Kết quả: 141 trường hợp (TH) SG có hoặc không kèm sỏi ngoài gan (sỏi ống mật chủ: OMC) được PTNS thám sát mở OMC kết hợp nội soi đường mật (NSĐM) kiểm tra và lấy sỏi trong mổ có sử dụng ống nối da-mật. Sau đó, chúng tôi thực hiện 46 TH dẫn lưu Kehr, 35 TH nối mật da bằng túi mật (MDTM), 19 TH nối mật da bằng đoạn ruột biệt lập (ĐRBL), 3 TH nối mật ruột da (MRD) và 38 TH cắt gan gồm: 18 TH cắt gan đơn thuần, 15 TH cắt gan + nối MDTM, 5 TH cắt gan + nối ĐRBL. 51,1% (72/141) TH sạch sỏi sau phẫu thuật, 87,9% (124/141) sạch sỏi sau điều trị, 186 lần NSĐM sau mổ (1,32 lần/1 TH). 18,4% (26/141) TH chuyển mổ mở. Tai biến, biến chứng: 1 TH rò miệng nối ruột non trong PT nối ĐRBL, 1 TH áp xe tồn lưu cần đặt ống dẫn lưu dưới hướng dẫn siêu âm, 1 TH tụt ống Kehr sau PT dẫn lưu Kehr, 1 TH rò mật từ chỗ mở túi mật ra da kéo dài, 1 TH chảy máu trong PTNS khó kiểm soát nên cần chuyển mổ mở can thiệp, 1 TH chảy máu kèm tụ máu bao gan sau mổ cần phẫu thuật lại cầm máu,1 TH suy hô hấp viêm phổi sau mổ cần hồi sức tích cực. Không có tử vong. Kết luận: Hầu hết các phương pháp phẫu thuật điều trị STG có thể thực hiện đươc qua PTNS với tỷ lệ tai biến và biến chứng thấp. NSĐM lấy sỏi với “ống nối da-mật” trong PTNS là kỹ thuật an toàn và hiệu quả. Từ khóa: phẫu thuật nội soi, nội soi đường mật, sỏi trong gan ABSTRACT THE RESULT OF LAPAROSCOPIC TREATMENT FOR HEPATOLITHIASIS AT TRUNG VUONG HOSPITAL (2015-2019) Vo Dai Dung, Nguyen Trung Hieu, Trinh Du Duong, Tran Van Phoi, Phan Minh Tri * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 155 - 161 Background: The methods of surgery in treating hepatolithiasis are quite complex and the application of laparoscopy are still facing diffliculties and limitations. Objective: To evaluate the effectiveness of laparoscopic treatment for hepatolithiasis over the last 5 years at Trung Vuong hospital. Methods: Cross sectional study all of hepatolithiasis patients were operated by laparoscopic surgery with cholangioscopy, then with or without converting to laparotomy at Trưng Vương hospital (2015-2019). Results: 141 hepatolithiasis patients with or without common bile duct stones were operated by laparoscopic surgery with choledochotomy and cholangioscopy via “cutaneous-bilio tube” to remove stones. Then, we Bệnh viện Trưng Vương TP. Hồ Chí Minh 1 2Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 3Bộ môn Ngoại, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS.BS. Võ Đại Dũng ĐT: 0985 990 609 Email: vodaidung84@gmail.com Chuyên Đề Ngoại Khoa 155 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 performed 46 T-tube drainage, 35 choledochostomy through the gallbladder, 19 choledochostomy through an isolated jejunum, 3 Roux-en-y choledochojejunostomy. And 38 hepatectomy include 18 hepatectomy, 15 hepatectomy + choledochostomy through the gallblader, 5 hepatectomy + choledochostomy through an isolated jejunum 51.1% (72/141) of total cases, the stones were completely cleared, postoperatively. 87.9% (124/141) of total cases, the stones were completely cleared, including post-operative cholangioscopy for potential residual stones retrieval. 186 times of cholangioscopy after surgery (average 1.32 times per case). 18.4% (26/141) of total cases converted to laparotomy. Complications: 1 patient had jejunojejunal anastomosis leak after an isolated jejunum procedure, 1 patient had been abcess after surgery and needed to be required ultrasound-guided drainage, 1 case with T-tube dislodgement from the common bile duct, 1 case with fistula of bile form the fundus of gallbladder after choledochostomy through the gallbladder, 1 with uncontrolled bleeding during laparoscopic surgery that required laparotomy, 1 with postoperative bleeding and subcapsular hematoma that requ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị sỏi gan tại Bệnh viện Trưng Vương (2015-2019) Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 Nghiên cứu Y học KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ SỎI GAN TẠI BỆNH VIỆN TRƯNG VƯƠNG (2015-2019) Võ Đại Dũng1, Nguyễn Trung Hiếu2, Trịnh Du Dương1, Trần Văn Phơi3, Phan Minh Trí3 TÓM TẮT Đặt vấn đề: Những phẫu thuật trong điều trị sỏi gan là khá phức tạp và việc ứng dụng phẫu thuật nội soi vẫn còn gặp nhiều khó khăn và hạn chế. Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi (PTNS) điều trị sỏi trong gan (STG) trong 5 năm gần đây tại bệnh viện (BV) Trưng Vương. Đối tượng - Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang tất cả các bệnh nhân sỏi gan được phẫu thuật nội soi và nội soi đường mật sau đó có hoặc không kèm chuyển mổ mở tại BV Trương Vương (2015-2019). Kết quả: 141 trường hợp (TH) SG có hoặc không kèm sỏi ngoài gan (sỏi ống mật chủ: OMC) được PTNS thám sát mở OMC kết hợp nội soi đường mật (NSĐM) kiểm tra và lấy sỏi trong mổ có sử dụng ống nối da-mật. Sau đó, chúng tôi thực hiện 46 TH dẫn lưu Kehr, 35 TH nối mật da bằng túi mật (MDTM), 19 TH nối mật da bằng đoạn ruột biệt lập (ĐRBL), 3 TH nối mật ruột da (MRD) và 38 TH cắt gan gồm: 18 TH cắt gan đơn thuần, 15 TH cắt gan + nối MDTM, 5 TH cắt gan + nối ĐRBL. 51,1% (72/141) TH sạch sỏi sau phẫu thuật, 87,9% (124/141) sạch sỏi sau điều trị, 186 lần NSĐM sau mổ (1,32 lần/1 TH). 18,4% (26/141) TH chuyển mổ mở. Tai biến, biến chứng: 1 TH rò miệng nối ruột non trong PT nối ĐRBL, 1 TH áp xe tồn lưu cần đặt ống dẫn lưu dưới hướng dẫn siêu âm, 1 TH tụt ống Kehr sau PT dẫn lưu Kehr, 1 TH rò mật từ chỗ mở túi mật ra da kéo dài, 1 TH chảy máu trong PTNS khó kiểm soát nên cần chuyển mổ mở can thiệp, 1 TH chảy máu kèm tụ máu bao gan sau mổ cần phẫu thuật lại cầm máu,1 TH suy hô hấp viêm phổi sau mổ cần hồi sức tích cực. Không có tử vong. Kết luận: Hầu hết các phương pháp phẫu thuật điều trị STG có thể thực hiện đươc qua PTNS với tỷ lệ tai biến và biến chứng thấp. NSĐM lấy sỏi với “ống nối da-mật” trong PTNS là kỹ thuật an toàn và hiệu quả. Từ khóa: phẫu thuật nội soi, nội soi đường mật, sỏi trong gan ABSTRACT THE RESULT OF LAPAROSCOPIC TREATMENT FOR HEPATOLITHIASIS AT TRUNG VUONG HOSPITAL (2015-2019) Vo Dai Dung, Nguyen Trung Hieu, Trinh Du Duong, Tran Van Phoi, Phan Minh Tri * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 25 - No 1 - 2021: 155 - 161 Background: The methods of surgery in treating hepatolithiasis are quite complex and the application of laparoscopy are still facing diffliculties and limitations. Objective: To evaluate the effectiveness of laparoscopic treatment for hepatolithiasis over the last 5 years at Trung Vuong hospital. Methods: Cross sectional study all of hepatolithiasis patients were operated by laparoscopic surgery with cholangioscopy, then with or without converting to laparotomy at Trưng Vương hospital (2015-2019). Results: 141 hepatolithiasis patients with or without common bile duct stones were operated by laparoscopic surgery with choledochotomy and cholangioscopy via “cutaneous-bilio tube” to remove stones. Then, we Bệnh viện Trưng Vương TP. Hồ Chí Minh 1 2Trường Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch 3Bộ môn Ngoại, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh Tác giả liên lạc: ThS.BS. Võ Đại Dũng ĐT: 0985 990 609 Email: vodaidung84@gmail.com Chuyên Đề Ngoại Khoa 155 Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 25 * Số 1 * 2021 performed 46 T-tube drainage, 35 choledochostomy through the gallbladder, 19 choledochostomy through an isolated jejunum, 3 Roux-en-y choledochojejunostomy. And 38 hepatectomy include 18 hepatectomy, 15 hepatectomy + choledochostomy through the gallblader, 5 hepatectomy + choledochostomy through an isolated jejunum 51.1% (72/141) of total cases, the stones were completely cleared, postoperatively. 87.9% (124/141) of total cases, the stones were completely cleared, including post-operative cholangioscopy for potential residual stones retrieval. 186 times of cholangioscopy after surgery (average 1.32 times per case). 18.4% (26/141) of total cases converted to laparotomy. Complications: 1 patient had jejunojejunal anastomosis leak after an isolated jejunum procedure, 1 patient had been abcess after surgery and needed to be required ultrasound-guided drainage, 1 case with T-tube dislodgement from the common bile duct, 1 case with fistula of bile form the fundus of gallbladder after choledochostomy through the gallbladder, 1 with uncontrolled bleeding during laparoscopic surgery that required laparotomy, 1 with postoperative bleeding and subcapsular hematoma that requ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Phẫu thuật nội soi Nội soi đường mật Sỏi trong ganGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 193 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0