Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2016-2020
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 293.33 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu có theo dõi dọc trên 69 bệnh nhân chẩn đoán ung thư trực tràng được phẫu thuật nội soi tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến năm 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2016-2020 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023TÀI LIỆU THAM KHẢO 10-Year Experience. The Annals of Thoracic Surgery. 2019;108(6):1822-1829.1. Nakayama T, Nakamura Y, Yasumoto Y, et doi:10.1016/j.athoracsur.2019.04.109 al. Early and mid-term outcomes of minimally 6. Abu-Omar Y, Fazmin IT, Ali JM, Pelletier MP. invasive mitral valve repair via right mini- Minimally invasive mitral valve surgery. J Thorac thoracotomy: 5-year experience with 129 Dis. 2021;13(3):1960-1970. doi:10.21037/jtd-20-2114 consecutive patients. Gen Thorac Cardiovasc 7. Nishi H, Miyata H, Motomura N, et al. Which Surg. 2021.doi:10.1007/s11748-020-01573-2. Patients Are Candidates for Minimally Invasive doi:10.1007/s11748-020-01573-2 Mitral Valve Surgery? ― Establishment of Risk2. Le Hong Quan, Nguyen Quoc Kinh, Phung Calculators Using National Clinical Database ―. Duy Hong Son. Initial results of video-assisted Circulation Journal. 2019;83(8):1674-1681. thoracoscopic minimally invasive mitral valve doi:10.1253/circj.CJ-19-0175 replacement with fast tract cardiac anesthesia at 8. Krzych ŁJ, Wybraniec MT, Krupka- Viet Duc University Hospital. jcmhch. 2022;(78). Matuszczyk I, et al. Complex Assessment of the doi:10.38103/jcmhch.78.4 Incidence and Risk Factors of Delirium in a Large3. Goeddel LA, Hollander KN, Evans AS. Early Cohort of Cardiac Surgery Patients: A Single- Extubation After Cardiac Surgery: A Better Center 6-Year Experience. BioMed Research Predictor of Outcome than Metric of Quality? International. 2013;2013:e835850. doi:10.1155/ Journal of Cardiothoracic and Vascular 2013/835850 Anesthesia. 2018;32(2):745-747. doi:10.1053/ 9. Giltay EJ, Huijskes RVHP, Kho KH, Blansjaar j.jvca.2017.12.037 BA, Rosseel PMJ. Psychotic symptoms in4. Ito T. Minimally invasive mitral valve surgery patients undergoing coronary artery bypass through right mini-thoracotomy: grafting and heart valve operation. European recommendations for good exposure, stable Journal of Cardio-Thoracic Surgery. 2006; cardiopulmonary bypass, and secure myocardial 30(1):140-147. doi:10.1016/j.ejcts.2006.03.056 protection. Gen Thorac Cardiovasc Surg. 2015; 10. Lê Văn Hùng. Kết quả phẫu thuật nội soi thay 63(7):371-378. doi:10.1007/s11748-015-0541-z van hai lá sinh học tại bệnh viện E. Luận văn bác5. Barbero C, Marchetto G, Ricci D, et al. Steps sĩ nội trú Đại học y Hà Nội. Published online 2022. Forward in Minimally Invasive Cardiac Surgery: KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ N ỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020 Trần Ngọc Dũng1, Lưu Quang Dũng1, Nguyễn Mạnh Hùng1TÓM TẮT trung bình là 62,7 ± 2,8 tháng. Tỷ lệ sống còn toàn bộ 5 năm là 87%. Phân tích đa biến cho thấy độ xâm lấn 2 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi của khối u và nồng độ CEA là yếu tố tiên lượng độcđiều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà lập đối với thời gian sống còn không bệnh, độ xâm lấnNội. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả của khối u là yếu tố tiên lượng độc lập đối với thờihồi cứu có theo dõi dọc trên 69 bệnh nhân chẩn đoán gian sống còn toàn bộ. Kết luận: Với những kết quảung thư trực tràng được phẫu thuật nội soi tại Bệnh về ngắn hạn và dài hạn đã đạt được, phẫu thuật nộiviện Đại học Y Hà Nội trong khoảng thời gian từ năm soi để điều trị ung thư trực tràng có thể tiếp tục thực2016 đến năm 2020. Kết quả: Bệnh nhân ở giai đoạn hiện nếu điều kiện bệnh nhân thuận lợi và phẫu thuậtIII chiếm tỷ lệ lớn nhất với 58%. Có 36,2% bệnh nhân viên có kinh nghiệm.được áp dụng phương pháp cắt đoạn trực tràng, Từ khóa: ung thư trực tràng, phẫu thuật nội soi,miệng nối thấp; 30,4% bệnh nhân được áp dụng Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.phương pháp cắt đoạn trực tràng, miệng nối cao.Phẫu thuật Miles chiếm 11,6%. Thời gian phẫu thuật SUMMARYtrung bình là 140,2 ± 30,6. Số trường hợp xảy ra biếnchứng là 5 trường hợp, chiếm 7,2%. Thời gian theo RESULTS OF LAPAROSCOPIC SURGERYdõi trung bình là 38,9 tháng, tỷ lệ tử vong là 13%. Tỷ FOR RECTAL CANCER AT HANOI MEDICALlệ tái phát là 17,4%. Thời gian sống còn không bệnh UNIVERSITY HOSPITAL, 2016-2020trung bình là 60,9 2,9 tháng. Tỷ lệ sống còn không Objective: To evaluate the results ofbệnh 5 năm là 82,6%. Thời gian sống còn toàn bộ laparoscopic surgery for rectal cancer at Hanoi Medical University Hosp ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi điều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2016-2020 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 522 - th¸ng 1 - sè 1 - 2023TÀI LIỆU THAM KHẢO 10-Year Experience. The Annals of Thoracic Surgery. 2019;108(6):1822-1829.1. Nakayama T, Nakamura Y, Yasumoto Y, et doi:10.1016/j.athoracsur.2019.04.109 al. Early and mid-term outcomes of minimally 6. Abu-Omar Y, Fazmin IT, Ali JM, Pelletier MP. invasive mitral valve repair via right mini- Minimally invasive mitral valve surgery. J Thorac thoracotomy: 5-year experience with 129 Dis. 2021;13(3):1960-1970. doi:10.21037/jtd-20-2114 consecutive patients. Gen Thorac Cardiovasc 7. Nishi H, Miyata H, Motomura N, et al. Which Surg. 2021.doi:10.1007/s11748-020-01573-2. Patients Are Candidates for Minimally Invasive doi:10.1007/s11748-020-01573-2 Mitral Valve Surgery? ― Establishment of Risk2. Le Hong Quan, Nguyen Quoc Kinh, Phung Calculators Using National Clinical Database ―. Duy Hong Son. Initial results of video-assisted Circulation Journal. 2019;83(8):1674-1681. thoracoscopic minimally invasive mitral valve doi:10.1253/circj.CJ-19-0175 replacement with fast tract cardiac anesthesia at 8. Krzych ŁJ, Wybraniec MT, Krupka- Viet Duc University Hospital. jcmhch. 2022;(78). Matuszczyk I, et al. Complex Assessment of the doi:10.38103/jcmhch.78.4 Incidence and Risk Factors of Delirium in a Large3. Goeddel LA, Hollander KN, Evans AS. Early Cohort of Cardiac Surgery Patients: A Single- Extubation After Cardiac Surgery: A Better Center 6-Year Experience. BioMed Research Predictor of Outcome than Metric of Quality? International. 2013;2013:e835850. doi:10.1155/ Journal of Cardiothoracic and Vascular 2013/835850 Anesthesia. 2018;32(2):745-747. doi:10.1053/ 9. Giltay EJ, Huijskes RVHP, Kho KH, Blansjaar j.jvca.2017.12.037 BA, Rosseel PMJ. Psychotic symptoms in4. Ito T. Minimally invasive mitral valve surgery patients undergoing coronary artery bypass through right mini-thoracotomy: grafting and heart valve operation. European recommendations for good exposure, stable Journal of Cardio-Thoracic Surgery. 2006; cardiopulmonary bypass, and secure myocardial 30(1):140-147. doi:10.1016/j.ejcts.2006.03.056 protection. Gen Thorac Cardiovasc Surg. 2015; 10. Lê Văn Hùng. Kết quả phẫu thuật nội soi thay 63(7):371-378. doi:10.1007/s11748-015-0541-z van hai lá sinh học tại bệnh viện E. Luận văn bác5. Barbero C, Marchetto G, Ricci D, et al. Steps sĩ nội trú Đại học y Hà Nội. Published online 2022. Forward in Minimally Invasive Cardiac Surgery: KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ UNG THƯ TRỰC TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ N ỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020 Trần Ngọc Dũng1, Lưu Quang Dũng1, Nguyễn Mạnh Hùng1TÓM TẮT trung bình là 62,7 ± 2,8 tháng. Tỷ lệ sống còn toàn bộ 5 năm là 87%. Phân tích đa biến cho thấy độ xâm lấn 2 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi của khối u và nồng độ CEA là yếu tố tiên lượng độcđiều trị ung thư trực tràng tại Bệnh viện Đại học Y Hà lập đối với thời gian sống còn không bệnh, độ xâm lấnNội. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả của khối u là yếu tố tiên lượng độc lập đối với thờihồi cứu có theo dõi dọc trên 69 bệnh nhân chẩn đoán gian sống còn toàn bộ. Kết luận: Với những kết quảung thư trực tràng được phẫu thuật nội soi tại Bệnh về ngắn hạn và dài hạn đã đạt được, phẫu thuật nộiviện Đại học Y Hà Nội trong khoảng thời gian từ năm soi để điều trị ung thư trực tràng có thể tiếp tục thực2016 đến năm 2020. Kết quả: Bệnh nhân ở giai đoạn hiện nếu điều kiện bệnh nhân thuận lợi và phẫu thuậtIII chiếm tỷ lệ lớn nhất với 58%. Có 36,2% bệnh nhân viên có kinh nghiệm.được áp dụng phương pháp cắt đoạn trực tràng, Từ khóa: ung thư trực tràng, phẫu thuật nội soi,miệng nối thấp; 30,4% bệnh nhân được áp dụng Bệnh viện Đại học Y Hà Nội.phương pháp cắt đoạn trực tràng, miệng nối cao.Phẫu thuật Miles chiếm 11,6%. Thời gian phẫu thuật SUMMARYtrung bình là 140,2 ± 30,6. Số trường hợp xảy ra biếnchứng là 5 trường hợp, chiếm 7,2%. Thời gian theo RESULTS OF LAPAROSCOPIC SURGERYdõi trung bình là 38,9 tháng, tỷ lệ tử vong là 13%. Tỷ FOR RECTAL CANCER AT HANOI MEDICALlệ tái phát là 17,4%. Thời gian sống còn không bệnh UNIVERSITY HOSPITAL, 2016-2020trung bình là 60,9 2,9 tháng. Tỷ lệ sống còn không Objective: To evaluate the results ofbệnh 5 năm là 82,6%. Thời gian sống còn toàn bộ laparoscopic surgery for rectal cancer at Hanoi Medical University Hosp ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư trực tràng Điều trị ung thư trực tràng Phương pháp cắt đoạn trực tràng Phẫu thuật MilesTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 197 0 0