Danh mục

Kết quả phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt khối tá tụy nhân 36 trường hợp

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 284.65 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đối với các khối u vùng bóng Vater, phẫu thuật cắt khối tá tụy là phương pháp điều trị triệt để, nhưng đây vẫn là phẫu thuật khó và nhiều biến chứng sau mổ. Bài viết trình bày đánh giá kết quả cắt khối tá tụy có nội soi hỗ trợ trên 36 trường hợp được phẫu thuật tại Bệnh viện Bạch Mai từ 9/2016 – 6/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi hỗ trợ cắt khối tá tụy nhân 36 trường hợp TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 2020 Nhận xét: Thể tích thùy phải, thùy trái và thể tích chung của nam và nữ không có sự khác biệtrõ ràng (p>0,05). So sánh từng giới thì thể tích thùy phải lớn hơn thùy trái. Nhóm bệnh Giới Nam Nữ Chung n V phải V trái V chung n V phải V trái V chung 11 4,01±1,37 5,14±3,0 8,94±3,86 89 7,05±8,11 5,20±5,41 12,25±12,40 Nhận xét: Thể tích thùy phải, thùy trái, thể tích chung của nam nhỏ hơn nữ (p>0,05) do cỡ mẫucủa nam ít hơn của nữ rất nhiều nên không có giá trị.IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ TÀI LIỆU THAM KHẢO Trên 100 bệnh nhân (41 nam và 59 nữ) 1. Lương Linh Hà. Nghiên cứu bằng siêu âm và xạkhông có bệnh lý tuyến giáp bằng siêu âm đã hình tuyến giáp trên bệnh nhân Basedow . Luận văn Thạc sỹ y học, Hà Nội, 2001.xác định được kích thước tuyến giáp: thể tích 2. Nguyễn Khánh Dư. Bệnh của tuyến giáp- bệnhthùy phải trung bình 3,09±1,44cm, thùy trái bướu cổ. Nhà xuất bản Tổng hợp T.P.Hồ Chí Minh,trung bình 2,92±1,66cm, thể tích trung bình cả vv1201/2016, vv 1202/2016.hai thùy 6,01±2,95cm. Trên 100 bệnh nhân (11 3. Mai Trọng Khôi. Đánh giá hiệu quả làm giảm thể tích tuyến giáp của I-131 trong điều trị bệnh nhânnam và 89 nữ) có bệnh lý tuyến giáp bằng siêu Basedow. Tạp chí Y học Thực hành, 689, số 5, 2013.âm đã xác định được kích thước tuyến giáp: thể 4. Nguyễn Danh Thanh, Nguyễn Kim Lưu, Phạmtích thùy phải trung bình 6,70±7,72cm, thùy trái cao Kỳ và CS. Xác định kích thước tuyến giáp bằngtrung bình 5,21±5,19cm, thể tích trung bình cả siêu âm trên người bình thường trưởng thành. 5. Berghout A., Wiesinga. Determination of thyroidhai thùy 11,88±11,80cm. Như vậy, giữa nhóm volume as measured by ultrasonography in healthychứng và nhóm bệnh thì kích thước tuyến giáp ở adults, 1987.nhóm bệnh cao gần gấp 2 lần nhưng để rõ ràng 6. Gutekunst R. & Martin-Teichert H. Requirementshơn nữa thì cần tách biệt nhóm chứng ra thành for goiter surveys and the determination of thecác bệnh lý cụ thể như so sánh kích thước tuyến thyroid size. In Iodine deficiency in Europe: A continuing Concern, 1993, pp 109-118.giáp ở bệnh nhân bình thường với bệnh nhân bị 7. Hess S.Y., Zimmermann M.B. Thyroid volumesBasedow, nang keo, nhân và u tuyến giáp… vì in a national sample of iodine – suficient Swisskhông phải cứ có bệnh lý ở tuyến giáp thì kích school children: comparison with the World Healththước tuyến sẽ thay đổi. Organization/International Council for the Control of Iodine Deficiency Disorders normative thyroid Tỉ lệ nữ giới đi siêu âm tuyến giáp chiếm 74% volume criteria (WHO/ICCIDD). Eu. J. ofnhiều hơn nam giới và tỉ lệ nữ giới mắc các bệnh Endocrynology 142, 2000, pp 599-603lý về tuyến giáp cũng cao hơn (89%). Do đó, 8. WHO/UNICEF/ICCIDD. Indicator for assessingcần tuyên truyền cho phụ nữ nên chủ động đi iodine deficiency disorders and their control through salt iodization. Geneva, WHO, 1994.khám và siêu âm tuyên giáp. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI HỖ TRỢ CẮT KHỐI TÁ TỤY NHÂN 36 TRƯỜNG HỢP Trần Quế Sơn1,2, Trần Mạnh Hùng2,Trần Hiếu Học1,2 và CSTÓM TẮT en-y (2,8%), 16/36 (44,4%) biến chứng rò tụy (22,2%), rò mật (16,7%), rò tiêu hóa (8,3%), xuất 8 Mục tiêu: Đánh giá kết quả cắt khối tá tụy có nội huyết tiêu hóa trên (11,1%), chảy máu sau mổsoi hỗ trợ trên 36 trường hợp được phẫu thuật tại (2,8%). Tai biến trong mổ hay gặp là chảy máuBệnh viện Bạch Mai từ 9/2016 – 6/2019. Phương (100%). Giải phẫu bệnh nhóm ung thư hay gặp là ungpháp nghiên cứu: Mô tả, can thiệp không đối thư bóng Vater (61,1%), ung thư ống mật chủchứng. Kết quả: Lập lại lưu thông kiểu Whipple (11,1%). Nhóm lành tính hay gặp là viêm tụy mạn có(63,9%), kiểu Traverso-Longmire (33,3%), kiểu Roux- khối đầu tụy (11,1%), u nhày dạng nhú nội ống (5,6%) và u thần kinh nội tiết (2,8%). Thời gian phẫu1Trường thuật nội soi hỗ trợ và phẫu thuật nội soi hỗ trợ Đại học Y Hà Nội2Bệnh chuyển mổ mở là 286,4 và 293,6 phút (p = 0,275). viện Bạch Mai Lượng máu mất trong mổ 378,6 ml, số BN phải truyềnChịu trách nhiệm chính: Trần Hiếu Học máu 5 BN. Thời gian sống thêm trung bình của nhómEmail: hieuhoc1305@gmail.com ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: