Danh mục

Kết quả phẫu thuật nội soi qua đường mũi điều trị u tuyến yên khổng lồ

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 630.62 KB      Lượt xem: 11      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

U tuyến yên khổng lồ là những khối u có đường kính lớn nhất trên 40mm. Việc điều trị những khối u lớn này vẫn còn là thách thức, đòi hỏi phối hợp nhiều chuyên khoa. Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân u tuyến yên khổng lồ (gồm 21 khối u không chế tiết hormon và 11 khối chế tiết, kích thước trung bình khối u là 48mm) được điều trị bằng phương pháp phẫu thuật nội soi qua đường mũi xoang bướm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi qua đường mũi điều trị u tuyến yên khổng lồ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA ĐƯỜNG MŨI ĐIỀU TRỊ U TUYẾN YÊN KHỔNG LỒ Nguyễn Thanh Xuân1, Bùi Xuân Cương1, Nguyễn Thành Nam1, Vương Quang Uyển2, Nguyễn Mạnh Tiến1 TÓM TẮT 13 Objective: Giant pituitary adenomas (>40 Đặt vấn đề: U tuyến yên khổng lồ là những mm) pose a major management challenge. We khối u có đường kính lớn nhất trên 40mm. Việc describe the experience with multimodality điều trị những khối u lớn này vẫn còn là thách treatment. thức, đòi hỏi phối hợp nhiều chuyên khoa. Patients: thirty two patients with a giant Đối tượng nghiên cứu: 32 bệnh nhân u adenoma (21 endocrine-inactive, 11 endocrine- tuyến yên khổng lồ (gồm 21 khối u không chế active; mean tumour diameter 48 mm) treated tiết hormon và 11 khối chế tiết, kích thước trung endoscopic endonasal approach were included. bình khối u là 48mm) được điều trị bằng phương Measurements Hormonal and visual status, pháp phẫu thuật nội soi qua đường mũi xoang bướm. Đánh giá kết quả điều trị về lâm sàng, extent of resection, tumour control rates, hình ảnh học, kết quả lấy u và biến chứng xảy ra. complications and use of medical were evaluated. Kết quả: Tỷ lệ cắt toàn bộ khối u là 18,8%, Results: Surgery resulted in total, near total cắt gần toàn bộ là 37,5%, cắt một phần hoặc bán and subtotal removal in 6 (18,8%), 12 (37,5%) phần là 43,7%. and 14 (43,7%) patients respectively. Kết luận: phẫu thuật nội soi cắt u tuyến yên Conclusions: Endoscopic endonasal surgery không lồ là phương pháp điều trị có hiệu quả provides effective initial treat- ment for patients nhưng cần phải điều trị phối hợp nhiều phương with giant adenomas. Multimodality therapy was thức và nhiều chuyên khoa. needed in almost patients. Từ khóa: Phẫu thuật nội soi qua mũi, U Keywords: Endoscopic endonasal surgery, tuyến yên khổng lồ, cắt toàn bộ u giant pituitary adenoma, gross total resection SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ ENDOSCOPIC ENDONASAL Các khối u tuyến yên khổng lồ là những APPROACH TO GIANT PITUITARY khối u kích thước lớn nhất trên 40mm, chiếm ADENOMAS khoảng 6-10% trong tổng số các khối u tuyến yên, thường là các khối u không chế tiết, tỷ lệ nhiều hơn ở nam giới gặp. Khối u tuyến 1 Bệnh viện Hữu Nghị Việt Đức yên khổng lồ thường gây nên các triệu chứng 2 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Phú Thọ lâm sàng nặng nề như rối loạn nội tiết, triệu Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thanh Xuân chứng chèn ép thần kinh thị giác, tăng áp lực ĐT: 0912423740 nội sọ do giãn não thất . Điều trị dựa vào loại Email: drxuan.vd@gmail.com u, đặc điểm khối u, mức độ xâm lấn, tình Ngày nhận bài: 23/8/2023 trạng bệnh nhân thực tế để lựa chọn phương Ngày phản biện khoa học: 15/9/2023 Ngày duyệt bài: 22/9/2023 95 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII pháp điều trị phù hợp và phải đòi hỏi phối Phương pháp phẫu thuật hợp đa chuyên khoa để cho kết quả tối ưu1. Phẫu thuật nội soi qua đường xoang Phẫu thuật nội soi qua đường mũi xoang bướm, sử dụng hệ thống định vị hỗ trợ, siêu bướm vẫn là lựa chọn hàng đầu đối với hầu âm doppler mạch máu trong mổ, hệ thống hết những khối u này1,2. Có thể kết hợp mổ dụng cụ và khoan mài chuyên dụng. vi phẫu qua đường mở sọ, dẫn lưu não thất. Sử dụng vạt vách mũi có cuống mạch Kết qua phẫu thuật lấy toàn bộ khối u chiếm nuôi, cân đùi, mỡ bụng đóng nền sọ nhiều tỷ lệ thấp dưới 50% trong hầu hết các báo lớp. trong nhiều trường hợp cần thiết có thể cáo, cũng như các biến chứng gặp phải cũng sử dụng keo sinh học, vật liệu cầm máu chiếm tỷ lệ lớn. (floseal). Đánh giá các chỉ số lâm sàng, hình ảnh, II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU kết quả phẫu thuật cắt u, biến chứ ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: