Danh mục

Kết quả phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm L4-L5 có di trú

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.05 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0

Báo xấu

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm L4-L5 có di trú bằng phương pháp nội soi qua lỗ liên hợp. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu 30 bệnh nhân, với chẩn đoán thoát vị đĩa đệm L45 di trú, được điều trị bằng phương pháp nội soi lấy thoát vị qua lỗ liên hợp tại khoa phẫu thuật cột sống, bệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1/2020 tới tháng 8/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi qua lỗ liên hợp điều trị bệnh nhân thoát vị đĩa đệm L4-L5 có di trú TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 532 - th¸ng 11 - sè 2 - 2023 phụ nữ mang thai đến sinh tại Bệnh viện Sản Nhi An năm 2013, Luận văn Thạc sĩ Dịch vụ Y tế, Đại Trà Vinh năm 2017 và các yếu tố liên quan. Tạp học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 30-74. chí Y học thành phố Hồ Chí Minh, Tập 23, Số 2, 8. Võ Ngọc Minh Thư (2019), Kiến thức, thái độ, tr.132-140. hành vi của thai phụ về khám sàng lọc trước sinh6. Đỗ Thị Nhiên, Đinh Thị Phương Hòa, Lê Minh tại phòng khám Sản phụ khoa - Kế hoạch hóa gia Thi (2021), Kiến thức, thái độ của phụ nữ từ 20 - đình tại trung Tâm kiểm soát bệnh tật tỉnh Long 35 tuổi về dự phòng dị tật bẩm sinh và một số An, Khóa luận Cử nhân Y tế công cộng, Trường yếu tố liên quan tại thành phố Buôn Ma Thuột Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. tỉnh Đắk Lắk năm 2019. Tạp chí Khoa học Nghiên 9. Trần Thị Mộng Tuyền, Lê Minh Thi (2022), Kiến cứu Sức khỏe và Phát triển, Tập 5, Số 6, tr.27-36. thức, thái độ, thực hành về sàng lọc trước sinh của7. Nguyễn Thị Phương Tâm (2013), Kiến thức, phụ nữ mang thai và các yếu tố liên quan tại huyện thái độ, thực hành của thai phụ về chương trình Thủ Thừa, tỉnh Long An năm 2022. Tạp chí Y học sàng lọc trước sinh tại huyện Thủ Thừa, tỉnh Long Dự phòng, Tập 32, Số 6, tr.105-115. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA LỖ LIÊN HỢP ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM L4-L5 CÓ DI TRÚ Nguyễn Vũ Công Bảo Long2, Nguyễn Lê Bảo Tiến1, Ngô Thanh Tú1, Nguyễn Viết Lực1, Phạm Hồng Phong1, Võ Văn Thanh1,2TÓM TẮT Objective: The aim of this study was to assess the outcomes of treating patients with migrated 38 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị bệnh nhân lumbar disc herniation at the L4-L5 level using thethoát vị đĩa đệm L4-L5 có di trú bằng phương pháp nội endoscopic transforaminal approach. Method: Asoi qua lỗ liên hợp. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả retrospective descriptive study was conducted on ahồi cứu 30 bệnh nhân, với chẩn đoán thoát vị đĩa đệm cohort of 30 patients diagnosed with migrated L4-L5L45 di trú, được điều trị bằng phương pháp nội soi lấy disc herniation who underwent treatment through thethoát vị qua lỗ liên hợp tại khoa phẫu thuật cột sống, endoscopic transforaminal approach at the Spinalbệnh viện Hữu nghị Việt Đức từ tháng 1/2020 tới Surgery Department of Viet Duc University Hospital,tháng 8/2022. Kết quả: Tỷ lệ nam/nữ là 2/1, độ tuổi spanning from January 2020 to August 2022. Results:trung bình 47.10 ± 13.16. Thời gian phẫu thuật trung The male/female ratio is 2/1, with an average age ofbình là 84 ± 16.05 phút, lượng máu mất trung bình là 47.10 ± 13.16 years. The mean surgical time was 8483.83 ± 24.06 mL, thời gian nằm viện trung bình là ± 16.05 minutes, the mean blood loss was 83.83 ±3.1 ± 1.45 ngày. Kết quả sau điều trị theo tiêu chuẩn 24.06 mL, and the mean length of hospital stay wasMcNab đạt tốt trở lên ở 85.18% (23/27) với nhóm 3.1 ± 1.45 days. According to the McNab criteria,thoát vị xuống dưới, 66.67% (2/3) với nhóm thoát vị favorable treatment outcomes were as follow: 85.18%lên trên, 60% (6/10) với nhóm thoát vị xa, 95% (23/27) in the downward migrated group, 66.67%(19/20) với nhóm thoát vị gần. Điểm VAS giảm từ 7.23 (2/3) in the upward migrated group, 60% (6/10) in± 0.73 xuống còn 2.20 ± 0.67 tại thời điểm theo dõi the far-migrated group, and 95% (19/20) in the near-cuối cùng sau mổ. Chỉ số ODI giảm từ 75.13 ± 10.67 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: