Kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt chỏm nang thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 921.45 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nhằm mục tiêu đánh giá kết quả của phương pháp phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt chỏm nang thận trong thời gian gần đây tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trên 33 bệnh nhân trong giai đoạn từ tháng 10/2022 đến tháng 10/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt chỏm nang thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023định hướng khi cần quyết định có sử dụng kháng 1. Trần Tuấn Anh (2018), Nghiên cứu đặc điểmsinh hay không. CRP có giá trị trong chẩn đoán lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá tính nhạy cảm kháng sinh của Moraxella Catarrhalis gâyviêm phổi do vi khuẩn, CRP thường tăng cao viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Trung tâm Nhinhất sau khi nhiễm khuẩn 48h và giảm đi rất khoa Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, Tạpnhanh khi điều trị bằng kháng sinh có kết quả. chí Y học Việt Nam, 471 (10/2018), tr. 77 – 80.Nghiên cứu của chúng tôi tương đương với 2. Đặng Thị Thùy Dương (2018), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng theo cănnghiên cứu của Nguyễn Thị Hà chỉ số CRP tăng nguyên vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em dưới 565,4% [3]. Nghiên cứu chúng tôi tổn thương X – tuổi tại Bệnh viện Nhi Thái Bình, Luận văn thạcquang gặp chủ yếu là mờ rốn phổi, cạnh tim sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội, tr. 35.chiếm tỷ lệ 64,4% 3. Nguyễn Thị Hà (2020), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng kỹ thuật Real – time Trong nghiên cứu này 100% vi khuẩn kháng PCR đa mồi trong chẩn đoán viêm phổi trẻ em tạivới Ampicillin, Amoxicillin, các nghiên cứu trên Bệnh viện Nhi Trung ương, Luận văn chuyênthế giới từ năm 1998 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sản khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội, tr. 41.xuất ra β – lactamase cao trên 90%. Tỷ lệ nhạy 4. Trần Quang Hữu (2020), Xác định tỷ lệ nhiễm và mức độ nhạy cảm với kháng sinh củacảm với Amoxicillin/Clavulanic acid 96,6%, Moraxellla Catarrhalis phân lập từ bệnh Nhi viêmcefixime 46,6%, ceftriaxone 54,8%, cefotaxime đường hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương35,6%. Nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ nhạy (7/2019 – 6/2020), Luận văn thạc sĩ Y học, Đạicảm Amoxicillin/Clavulanic acid cao hơn các học Y Hà Nội, tr. 41 – 44.nghiên cứu của Trần Quang Hữu 84,2% [4], của 5. Lê Văn Tráng (2012), Nghiên cứu tính kháng kháng sinh trong viêm phổi do vi khuẩn ở trẻ emĐặng Thị Thùy Dương 75,6% [2]. tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa, Luận văn chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội, tr. 49.V. KẾT LUẬN 6. Ramani VK, Pattankar J, Puttahonanappa Viêm phổi do Moraxella catarrhalis có các SK (2016), Acute respiratory infections amongdấu hiệu thường gặp ho chiếm tỷ lệ 100%, ran under – five age group children at urban slums ofphổi chiếm tỷ lệ 84,2%, sốt chiếm tỷ lệ 72%, thở Gulbarga city: A longitudinal study, J Clin diagnostic Res, 10 (5), tr. 8 – 13.nhanh chiếm tỷ lệ 56,8%. Bệnh nhân có CRP 7. Troeger C, Forouzanfar M, Rao PC (2017),tăng 65,8%, bệnh nhân có số lượng bạch cầu Estimates of the global, regional, and nationaltăng 30,1%. 100% vi khuẩn kháng Ampicillin, morbidity, mortality, and aetiologies of lowerAmoxicillin, 96,6% vi khuẩn nhạy cảm với respiratory tract infections in 195 countries: a systematic analysis for the Global Burden ofAmoxicillin/Clavulanic acid, vi khuẩn còn nhạy Disease Study 2015, Lancet Infect Dis, 17(11),cảm với ceftriaxone 54,8%, cefotaxime 35,6%, tr. 1133 - 1161.cefixime 46,6%. 8. World Heath Organization (2013), Pneumonia. Guidelines for the management of commonTÀI LIỆU THAM KHẢO childhood illnesses, Published online, tr. 76 – 90. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI SAU PHÚC MẠC CẮT CHỎM NANG THẬN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Quốc Hoà1,2, Trịnh Nam Sơn2TÓM TẮT gồm chọc hút nang, chọc hút nang kèm bơm chất gây xơ hóa, phẫu thuật mở, phẫu thuật nội soi sau phúc 18 Nang thận là một bệnh lý hay gặp của hệ tiết ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi sau phúc mạc cắt chỏm nang thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội vietnam medical journal n01B - DECEMBER - 2023định hướng khi cần quyết định có sử dụng kháng 1. Trần Tuấn Anh (2018), Nghiên cứu đặc điểmsinh hay không. CRP có giá trị trong chẩn đoán lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá tính nhạy cảm kháng sinh của Moraxella Catarrhalis gâyviêm phổi do vi khuẩn, CRP thường tăng cao viêm phổi ở trẻ em dưới 5 tuổi tại Trung tâm Nhinhất sau khi nhiễm khuẩn 48h và giảm đi rất khoa Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên, Tạpnhanh khi điều trị bằng kháng sinh có kết quả. chí Y học Việt Nam, 471 (10/2018), tr. 77 – 80.Nghiên cứu của chúng tôi tương đương với 2. Đặng Thị Thùy Dương (2018), Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng theo cănnghiên cứu của Nguyễn Thị Hà chỉ số CRP tăng nguyên vi khuẩn gây viêm phổi ở trẻ em dưới 565,4% [3]. Nghiên cứu chúng tôi tổn thương X – tuổi tại Bệnh viện Nhi Thái Bình, Luận văn thạcquang gặp chủ yếu là mờ rốn phổi, cạnh tim sĩ Y học, Đại học Y Hà Nội, tr. 35.chiếm tỷ lệ 64,4% 3. Nguyễn Thị Hà (2020), Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và ứng dụng kỹ thuật Real – time Trong nghiên cứu này 100% vi khuẩn kháng PCR đa mồi trong chẩn đoán viêm phổi trẻ em tạivới Ampicillin, Amoxicillin, các nghiên cứu trên Bệnh viện Nhi Trung ương, Luận văn chuyênthế giới từ năm 1998 cho thấy tỷ lệ vi khuẩn sản khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội, tr. 41.xuất ra β – lactamase cao trên 90%. Tỷ lệ nhạy 4. Trần Quang Hữu (2020), Xác định tỷ lệ nhiễm và mức độ nhạy cảm với kháng sinh củacảm với Amoxicillin/Clavulanic acid 96,6%, Moraxellla Catarrhalis phân lập từ bệnh Nhi viêmcefixime 46,6%, ceftriaxone 54,8%, cefotaxime đường hô hấp cấp tại Bệnh viện Nhi Hải Dương35,6%. Nghiên cứu của chúng tôi có tỷ lệ nhạy (7/2019 – 6/2020), Luận văn thạc sĩ Y học, Đạicảm Amoxicillin/Clavulanic acid cao hơn các học Y Hà Nội, tr. 41 – 44.nghiên cứu của Trần Quang Hữu 84,2% [4], của 5. Lê Văn Tráng (2012), Nghiên cứu tính kháng kháng sinh trong viêm phổi do vi khuẩn ở trẻ emĐặng Thị Thùy Dương 75,6% [2]. tại bệnh viện Nhi Thanh Hóa, Luận văn chuyên khoa cấp II, Đại học Y Hà Nội, tr. 49.V. KẾT LUẬN 6. Ramani VK, Pattankar J, Puttahonanappa Viêm phổi do Moraxella catarrhalis có các SK (2016), Acute respiratory infections amongdấu hiệu thường gặp ho chiếm tỷ lệ 100%, ran under – five age group children at urban slums ofphổi chiếm tỷ lệ 84,2%, sốt chiếm tỷ lệ 72%, thở Gulbarga city: A longitudinal study, J Clin diagnostic Res, 10 (5), tr. 8 – 13.nhanh chiếm tỷ lệ 56,8%. Bệnh nhân có CRP 7. Troeger C, Forouzanfar M, Rao PC (2017),tăng 65,8%, bệnh nhân có số lượng bạch cầu Estimates of the global, regional, and nationaltăng 30,1%. 100% vi khuẩn kháng Ampicillin, morbidity, mortality, and aetiologies of lowerAmoxicillin, 96,6% vi khuẩn nhạy cảm với respiratory tract infections in 195 countries: a systematic analysis for the Global Burden ofAmoxicillin/Clavulanic acid, vi khuẩn còn nhạy Disease Study 2015, Lancet Infect Dis, 17(11),cảm với ceftriaxone 54,8%, cefotaxime 35,6%, tr. 1133 - 1161.cefixime 46,6%. 8. World Heath Organization (2013), Pneumonia. Guidelines for the management of commonTÀI LIỆU THAM KHẢO childhood illnesses, Published online, tr. 76 – 90. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI SAU PHÚC MẠC CẮT CHỎM NANG THẬN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Trần Quốc Hoà1,2, Trịnh Nam Sơn2TÓM TẮT gồm chọc hút nang, chọc hút nang kèm bơm chất gây xơ hóa, phẫu thuật mở, phẫu thuật nội soi sau phúc 18 Nang thận là một bệnh lý hay gặp của hệ tiết ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Nội soi sau phúc mạc cắt chỏm nang thận Nhu mô thận Phương pháp điều trị nang thận Chọc hút nangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0