Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối ở bệnh nhân trên 50 tuổi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.59 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đứt dây chằng chéo trước là một trong những tổn thương thường gặp nhất trong chấn thương khớp gối. Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước trên nhóm bệnh nhân trên 50 tuổi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối ở bệnh nhân trên 50 tuổi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020phổ biến trong ung thư tuyến hơn tế bào vảy cổ - Phụ nữ nhiễm HPV nguy cơ cao có nguy cơtử cung với tỉ lệ nhiễm trong 2 typ mô học trên có kết quả tế bào học cổ tử cung bất thường caolà 37,7% và 12,3%. Như vậy, 2/3 ICC liên quan gấp 3,49 lần so với những người không nhiễm.tới HPV nguy cơ cao với tỉ lệ HPV typ 16 và 18 - Nhiễm HPV nguy cơ cao làm tăng nguy cơtương ứng là 51% và 16,2% [6]. mắc ung thư tế bào vảy cổ tử cung gấp 2,02- Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm HPV nguy 15,67 lần so với những phụ nữ không nhiễm.cơ cao và tổn thương tế bào tuyến cổ tử cungqua bảng 5 cho thấy, 100% bệnh nhân được TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ferlay J, Soerjomataram I, Ervik M, et alchẩn đoán UTBM tuyến dương tính với HPV nguy (2012). WHO guidelines for screening andcơ cao trong khi nhóm tế bào tuyến không điển treatment of precancerous lesions for cervicalhình ý nghĩa không xác định và hướng tới tân cancer prevention, IARC, Lyon.sản có tỉ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao lần lượt là 2. Quoc N.M, Hung N.C, Parkin D.M et al (1998). Cancer incidence in Ho Chi Minh City, Viet12,5% và 66,7%. Trong nhóm phụ nữ có tế bào Nam, 1995–1996. International Journal of Cancer,tuyến không điển hình, nhiễm HPV có ảnh hưởng 76(4), 472–479.rõ rệt đến nhóm hướng đến tân sản, làm tăng 3. Agarossi A., Ferrazzi E., Parazzini F etnguy cơ mắc gấp 9,52 lần so với nhóm âm tính. al(2009). Prevalence and type distribution of high-risk human papillomavirus infection in womenPhụ nữ ung thư biểu mô tuyến nhiễm đa typ undergoing voluntary cervical cancer screening inHPV có tỉ lệ cao nhất (40%), các typ HPV còn lại Italy. J Med Virol, 81(3), 529–535.có tỉ lệ tương đương nhau là 20%. Nghiên cứu 4. Wang Z., Li Z., Li J et al (2018). Prevalence andcủa Andersson S chứng minh rằng HPV typ 18 Distribution of HPV Genotypes in 1387 Women with Cervical Intraepithelial Neoplasia 2/3 in Shanxichiếm tỉ lệ cao nhất trong nhóm UTBM tuyến cổ Province, China. J Cancer, 9(16), 2802–2806.tử cung (52%) tiếp sau là HPV typ 16 (33%) và 5. Bhatta M.P., Johnson D.C., Lama M et alcác nhóm khác (15%)[7]. Như vây, tỉ lệ nhiễm (2017). High-risk human papillomavirus infectionHR- HPV trong tổn thương tế bào tuyến không and abnormal cervical cytology among Nepali and Bhutanese refugee women living in eastern Nepal.điển hình trong nghiên cứu của Vasiliu lần lượt là BMC Infectious Diseases, 17.29,3%, 56% tương tự nghiên cứu của chúng tôi 6. Clifford G.M., Smith J.S., Plummer M et al[8]. Sự khác biệt này do tổn thương tuyến ít gặp (2003). Human papillomavirus types in invasivelàm cho cỡ mẫu của nhóm tổn thương này nhỏ, cervical cancer worldwide: a meta-analysis. Br J Cancer, 88(1), 63–73.chưa đại diện được cho quần thể. 7. Andersson S., Rylander E., Larsson B. và cộng sự. (2001). The role of humanV. KẾT LUẬN papillomavirus in cervical adenocarcinoma - Tỉ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao 17,6% trong carcinogenesis. Eur J Cancer, 37(2), 246–250.đó typ 16(+) chiếm 16%, typ 18(+) là 10% và 8. Vasiliu C., Albu S.E., Alexandrescu C et alđa nhiễm là 11%. (2014). Interpretation and management of AGC cytology. BMC Infect Dis, 14(Suppl 7), P41. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI Ở BỆNH NHÂN TRÊN 50 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Dương Đình Toàn1,2, Đoàn Lê Vinh2TÓM TẮT nhiên tổn thương dây chằng chéo trước (DCCT) ở lứa tuổi trên 50 thường kèm theo bệnh lý thoái hóa khớp 49 Trong những năm gần đây, phẫu thuật nội soi đã gối, vì vậy chỉ định phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT ởtrở thành phương pháp thường quy để điều trị đứt lứa tuổi này còn nhiều quan điểm khác nhau. Nghiêndây chằng chéo trước (DCCT) khớp gối cho người cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu được tiến hànhbệnh dưới 50 tuổi, có nhu cầu hoạt động thể lực. Tuy trên 56 bệnh nhân trên 50 tuổi, được phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng1Trường ĐH Y Hà Nội 4/2017 đến tháng 11/2018. 100% bệnh nhân được tái2Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức khám, đánh giá kết quả sau phẫu thuật 1, 3, 6 tháng.Chịu trách nhiệm chính: Dương Đình Toàn Kết quả: Sau 1 tháng phẫu thuật, 96,2% bệnh nhânEmail: toanduongdinh@gmail.com có biên độ vận động > 90°, không có trường hợp nàoNgày nhận bài: 4.2.2020 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật nội soi tái tạo dây chằng chéo trước khớp gối ở bệnh nhân trên 50 tuổi tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức vietnam medical journal n01 - APRIL - 2020phổ biến trong ung thư tuyến hơn tế bào vảy cổ - Phụ nữ nhiễm HPV nguy cơ cao có nguy cơtử cung với tỉ lệ nhiễm trong 2 typ mô học trên có kết quả tế bào học cổ tử cung bất thường caolà 37,7% và 12,3%. Như vậy, 2/3 ICC liên quan gấp 3,49 lần so với những người không nhiễm.tới HPV nguy cơ cao với tỉ lệ HPV typ 16 và 18 - Nhiễm HPV nguy cơ cao làm tăng nguy cơtương ứng là 51% và 16,2% [6]. mắc ung thư tế bào vảy cổ tử cung gấp 2,02- Đánh giá mối liên quan giữa nhiễm HPV nguy 15,67 lần so với những phụ nữ không nhiễm.cơ cao và tổn thương tế bào tuyến cổ tử cungqua bảng 5 cho thấy, 100% bệnh nhân được TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Ferlay J, Soerjomataram I, Ervik M, et alchẩn đoán UTBM tuyến dương tính với HPV nguy (2012). WHO guidelines for screening andcơ cao trong khi nhóm tế bào tuyến không điển treatment of precancerous lesions for cervicalhình ý nghĩa không xác định và hướng tới tân cancer prevention, IARC, Lyon.sản có tỉ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao lần lượt là 2. Quoc N.M, Hung N.C, Parkin D.M et al (1998). Cancer incidence in Ho Chi Minh City, Viet12,5% và 66,7%. Trong nhóm phụ nữ có tế bào Nam, 1995–1996. International Journal of Cancer,tuyến không điển hình, nhiễm HPV có ảnh hưởng 76(4), 472–479.rõ rệt đến nhóm hướng đến tân sản, làm tăng 3. Agarossi A., Ferrazzi E., Parazzini F etnguy cơ mắc gấp 9,52 lần so với nhóm âm tính. al(2009). Prevalence and type distribution of high-risk human papillomavirus infection in womenPhụ nữ ung thư biểu mô tuyến nhiễm đa typ undergoing voluntary cervical cancer screening inHPV có tỉ lệ cao nhất (40%), các typ HPV còn lại Italy. J Med Virol, 81(3), 529–535.có tỉ lệ tương đương nhau là 20%. Nghiên cứu 4. Wang Z., Li Z., Li J et al (2018). Prevalence andcủa Andersson S chứng minh rằng HPV typ 18 Distribution of HPV Genotypes in 1387 Women with Cervical Intraepithelial Neoplasia 2/3 in Shanxichiếm tỉ lệ cao nhất trong nhóm UTBM tuyến cổ Province, China. J Cancer, 9(16), 2802–2806.tử cung (52%) tiếp sau là HPV typ 16 (33%) và 5. Bhatta M.P., Johnson D.C., Lama M et alcác nhóm khác (15%)[7]. Như vây, tỉ lệ nhiễm (2017). High-risk human papillomavirus infectionHR- HPV trong tổn thương tế bào tuyến không and abnormal cervical cytology among Nepali and Bhutanese refugee women living in eastern Nepal.điển hình trong nghiên cứu của Vasiliu lần lượt là BMC Infectious Diseases, 17.29,3%, 56% tương tự nghiên cứu của chúng tôi 6. Clifford G.M., Smith J.S., Plummer M et al[8]. Sự khác biệt này do tổn thương tuyến ít gặp (2003). Human papillomavirus types in invasivelàm cho cỡ mẫu của nhóm tổn thương này nhỏ, cervical cancer worldwide: a meta-analysis. Br J Cancer, 88(1), 63–73.chưa đại diện được cho quần thể. 7. Andersson S., Rylander E., Larsson B. và cộng sự. (2001). The role of humanV. KẾT LUẬN papillomavirus in cervical adenocarcinoma - Tỉ lệ nhiễm HPV nguy cơ cao 17,6% trong carcinogenesis. Eur J Cancer, 37(2), 246–250.đó typ 16(+) chiếm 16%, typ 18(+) là 10% và 8. Vasiliu C., Albu S.E., Alexandrescu C et alđa nhiễm là 11%. (2014). Interpretation and management of AGC cytology. BMC Infect Dis, 14(Suppl 7), P41. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI TÁI TẠO DÂY CHẰNG CHÉO TRƯỚC KHỚP GỐI Ở BỆNH NHÂN TRÊN 50 TUỔI TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Dương Đình Toàn1,2, Đoàn Lê Vinh2TÓM TẮT nhiên tổn thương dây chằng chéo trước (DCCT) ở lứa tuổi trên 50 thường kèm theo bệnh lý thoái hóa khớp 49 Trong những năm gần đây, phẫu thuật nội soi đã gối, vì vậy chỉ định phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT ởtrở thành phương pháp thường quy để điều trị đứt lứa tuổi này còn nhiều quan điểm khác nhau. Nghiêndây chằng chéo trước (DCCT) khớp gối cho người cứu mô tả hồi cứu kết hợp tiến cứu được tiến hànhbệnh dưới 50 tuổi, có nhu cầu hoạt động thể lực. Tuy trên 56 bệnh nhân trên 50 tuổi, được phẫu thuật nội soi tái tạo DCCT tại Bệnh viện Việt Đức từ tháng1Trường ĐH Y Hà Nội 4/2017 đến tháng 11/2018. 100% bệnh nhân được tái2Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức khám, đánh giá kết quả sau phẫu thuật 1, 3, 6 tháng.Chịu trách nhiệm chính: Dương Đình Toàn Kết quả: Sau 1 tháng phẫu thuật, 96,2% bệnh nhânEmail: toanduongdinh@gmail.com có biên độ vận động > 90°, không có trường hợp nàoNgày nhận bài: 4.2.2020 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Đứt dây chằng chéo trước Điều trị đứt dây chằng chéo trước Tổn thương dây chằng chéo trước Nội soi tái tạo dây chằng chéo trướcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 197 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0