Kết quả phẫu thuật răng khôn hàm dưới nghiêng gần theo phương pháp không lật vạt tại Bệnh viện trường Đại học Trà Vinh
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 1.04 MB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật răng khôn hàm dưới nghiêng gần theo phương pháp không lật vạt. Phương pháp: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 37 bệnh nhân phẫu thuật nhổ răng khôn hàm dưới nghiêng gần tại Bệnh viện Trường Đại học Trà Vinh trong khoảng thời gian từ năm 2021 – 2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật răng khôn hàm dưới nghiêng gần theo phương pháp không lật vạt tại Bệnh viện trường Đại học Trà Vinh vietnam medical journal n02 - august - 2023đề các tiêu chí chọn vào cũng như loại ra của các Visual Analog Scale for Pain (VAS Pain), Numericđối tượng nghiên cứu, đặc biệt là những chuyên Rating Scale for Pain (NRS Pain), McGill Pain Questionnaire (MPQ), Short-Form McGill Painviên Vật lý trị liệu có rối loạn cơ-xương-khớp liên Questionnaire (SF-MPQ), Chronic Pain Grade Scalequan đến nghề nghiệp nhưng kèm theo các bệnh (CPGS), Short Form-36 Bodily Pain Scale (SF-36lý khác như thần kinh, tim mạch-hô hấp,… đều BPS), and Measure of Intermittent and Constantđược loại khỏi nghiên cứu này. Osteoarthritis Pain (ICOAP). Arthritis care & research, 63 Suppl 11, S240–S252. Dworkin và cộng sự, 2005 [8] đã khuyến cáo https://doi.org/10.1002/acr.20543nên sử dụng NPRS để đo cường độ đau trong 24 5. de Williams, A. C., Davies, H. T. O., &giờ qua hoặc cường độ đau trung bình, trong khi Chadury, Y. (2000). Simple pain rating scalesnghiên cứu của chúng tôi liên quan đến trải hide complex idiosyncratic meanings. Pain, 85(3), 457–463. https://doi.org/10.1016/S0304-nghiệm đau của các chuyên viên Vật lý trị liệu 3959(99)00299-7trong 12 tháng qua. Mặc dù vậy, kết quả nghiên 6. Alghadir, A. H., Anwer, S., Iqbal, A., & Iqbal,cứu của chúng tôi vẫn cho thấy độ tin cậy cao. Z. A. (2018). Test-retest reliability, validity, and minimum detectable change of visual analog,V. KẾT LUẬN numerical rating, and verbal rating scales for Kết quả cho thấy thang đánh giá đau bằng measurement of osteoarthritic knee pain. Journalsố NPRS có thể được sử dụng với độ tin cậy chấp of pain research, 11, 851–856. https://doi.org/10.2147/JPR.S158847nhận được để đo cường độ đau đối với các rối 7. Young, I. A., PT, DSc, Dunning, J., PT, DPT,loạn cơ-xương-khớp liên quan đến nghề nghiệp Butts, R., PT, PhD, Mourad, F., PT, DPT, &trên các chuyên viên Vật lý trị liệu. Cleland, J. A., PT, PhD (2019). Reliability, construct validity, and responsiveness of the neckTÀI LIỆU THAM KHẢO disability index and numeric pain rating scale in1. McCaffery M, Beebe, A., et al. Pain: clinical patients with mechanical neck pain without upper manual for nursing practice. Mosby St Louis, MO. 1989. extremity symptoms. Physiotherapy theory and2. Childs, J. D., Piva, S. R., & Fritz, J. M. (2005). practice, 35(12), 1328–1335. Responsiveness of the numeric pain rating scale https://doi.org/10.1080/09593985.2018.1471763 in patients with low back pain. Spine, 30(11), 8. Dworkin, R. H., Turk, D. C., Farrar, J. T., 1331–1334. https:// doi.org/10.1097/ Haythornthwaite, J. A., Jensen, M. P., Katz, 01.brs.0000164099.92112.29 N. P., Kerns, R. D., Stucki, G., Allen, R. R.,3. Jensen, M. P., & McFarland, C. A. (1993). Bellamy, N., Carr, D. B., Chandler, J., Cowan, Increasing the reliability and validity of pain P., Dionne, R., Galer, B. S., Hertz, S., Jadad, intensity measurement in chronic pain A. R., Kramer, L. D., Manning, D. C., Martin, patients. Pain, 55(2), 195–203. S., … IMMPACT (2005). Core outcome measures https://doi.org/10.1016/0304-3959(93)90148-I. for chronic pain clinical trials: IMMPACT4. Hawker, G. A., Mian, S., Kendzerska, T., & recommendations. Pain, 113(1-2), 9–19. French, M. (2011). Measures of adult pain: https://doi.org/10.1016/j.pain.2004.09.012 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI NGHIÊNG GẦN THEO PHƯƠNG PHÁP KHÔNG LẬT VẠT ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật răng khôn hàm dưới nghiêng gần theo phương pháp không lật vạt tại Bệnh viện trường Đại học Trà Vinh vietnam medical journal n02 - august - 2023đề các tiêu chí chọn vào cũng như loại ra của các Visual Analog Scale for Pain (VAS Pain), Numericđối tượng nghiên cứu, đặc biệt là những chuyên Rating Scale for Pain (NRS Pain), McGill Pain Questionnaire (MPQ), Short-Form McGill Painviên Vật lý trị liệu có rối loạn cơ-xương-khớp liên Questionnaire (SF-MPQ), Chronic Pain Grade Scalequan đến nghề nghiệp nhưng kèm theo các bệnh (CPGS), Short Form-36 Bodily Pain Scale (SF-36lý khác như thần kinh, tim mạch-hô hấp,… đều BPS), and Measure of Intermittent and Constantđược loại khỏi nghiên cứu này. Osteoarthritis Pain (ICOAP). Arthritis care & research, 63 Suppl 11, S240–S252. Dworkin và cộng sự, 2005 [8] đã khuyến cáo https://doi.org/10.1002/acr.20543nên sử dụng NPRS để đo cường độ đau trong 24 5. de Williams, A. C., Davies, H. T. O., &giờ qua hoặc cường độ đau trung bình, trong khi Chadury, Y. (2000). Simple pain rating scalesnghiên cứu của chúng tôi liên quan đến trải hide complex idiosyncratic meanings. Pain, 85(3), 457–463. https://doi.org/10.1016/S0304-nghiệm đau của các chuyên viên Vật lý trị liệu 3959(99)00299-7trong 12 tháng qua. Mặc dù vậy, kết quả nghiên 6. Alghadir, A. H., Anwer, S., Iqbal, A., & Iqbal,cứu của chúng tôi vẫn cho thấy độ tin cậy cao. Z. A. (2018). Test-retest reliability, validity, and minimum detectable change of visual analog,V. KẾT LUẬN numerical rating, and verbal rating scales for Kết quả cho thấy thang đánh giá đau bằng measurement of osteoarthritic knee pain. Journalsố NPRS có thể được sử dụng với độ tin cậy chấp of pain research, 11, 851–856. https://doi.org/10.2147/JPR.S158847nhận được để đo cường độ đau đối với các rối 7. Young, I. A., PT, DSc, Dunning, J., PT, DPT,loạn cơ-xương-khớp liên quan đến nghề nghiệp Butts, R., PT, PhD, Mourad, F., PT, DPT, &trên các chuyên viên Vật lý trị liệu. Cleland, J. A., PT, PhD (2019). Reliability, construct validity, and responsiveness of the neckTÀI LIỆU THAM KHẢO disability index and numeric pain rating scale in1. McCaffery M, Beebe, A., et al. Pain: clinical patients with mechanical neck pain without upper manual for nursing practice. Mosby St Louis, MO. 1989. extremity symptoms. Physiotherapy theory and2. Childs, J. D., Piva, S. R., & Fritz, J. M. (2005). practice, 35(12), 1328–1335. Responsiveness of the numeric pain rating scale https://doi.org/10.1080/09593985.2018.1471763 in patients with low back pain. Spine, 30(11), 8. Dworkin, R. H., Turk, D. C., Farrar, J. T., 1331–1334. https:// doi.org/10.1097/ Haythornthwaite, J. A., Jensen, M. P., Katz, 01.brs.0000164099.92112.29 N. P., Kerns, R. D., Stucki, G., Allen, R. R.,3. Jensen, M. P., & McFarland, C. A. (1993). Bellamy, N., Carr, D. B., Chandler, J., Cowan, Increasing the reliability and validity of pain P., Dionne, R., Galer, B. S., Hertz, S., Jadad, intensity measurement in chronic pain A. R., Kramer, L. D., Manning, D. C., Martin, patients. Pain, 55(2), 195–203. S., … IMMPACT (2005). Core outcome measures https://doi.org/10.1016/0304-3959(93)90148-I. for chronic pain clinical trials: IMMPACT4. Hawker, G. A., Mian, S., Kendzerska, T., & recommendations. Pain, 113(1-2), 9–19. French, M. (2011). Measures of adult pain: https://doi.org/10.1016/j.pain.2004.09.012 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT RĂNG KHÔN HÀM DƯỚI NGHIÊNG GẦN THEO PHƯƠNG PHÁP KHÔNG LẬT VẠT ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Răng khôn hàm dưới Phẫu thuật răng khôn hàm dưới Phương pháp không lật vạt Chăm sóc sức khỏe răng miệngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 313 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 250 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 235 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 201 0 0
-
13 trang 201 0 0
-
5 trang 200 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 195 0 0