Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 347.21 KB
Lượt xem: 4
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội được nghiên cứu với mục tiêu nhận xét đặc điểm và đánh giá kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội giai đoạn 2017 - 2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà NộiGiấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012. 37 Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội Nguyễn Sinh Hiền*, Nguyễn Hữu Phong, Đào Quang Vinh, Nguyễn Đăng Hùng, Đinh Xuân Huy, Nguyễn Minh Ngọc, Đỗ Đức Trọng TÓM TẮT ABSTRACT Đặt vấn đề: kênh nhĩ thất toàn phần là một Background: complete atrioventricular canalbệnh lý tim bẩm sinh phức tạp. Xu hướng hiện defect is a complex congenital heart disease. Thenay là tiến hành phẫu thuật sửa chữa triệt để current trend is to perform early complete repairtrong thời gian sớm để tránh những triến triển to avoid the progression of pulmonary vascularbệnh lý mạch phổi và suy tim xung huyết. disease and congestive heart failure. We soughtNghiên cứu này nhằm: nhận xét đặc điểm và to describe characteristics and evaluateđánh giá kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh outcomes of definitive repair of completenhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội giai atrioventricular canal defect at Hanoi Heartđoạn 2017 – 2020. Hospital from 2017 to 2020.1 Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Methods: a retrospective descriptive studynghiên cứu mô tả hồi cứu 62 BN được phẫu thuật of 62 patients who underwent definitive repairsửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện of complete atrioventricular canal defect atTim Hà Nội từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2020. Hanoi Heart Hospital from January 2017 toXử lý số liệu bằng phần mềm SPSS22. December 2020. Data processing using SPSS Kết quả: tuổi trung bình tại thời điểm phẫu 22 software.thuật là 17,56 ± 30,85 tháng, 59,7% có kiểu hình Results: mean age at the time of surgeryDown. 32,2% dùng kỹ thuật một miếng vá, 6,5% was 17.56 ± 30.85 months, 59.7% had Downdùng kỹ thuật một miếng vá cải tiến, và 61,3%dùng kỹ thuật hai miếng vá. Biến chứng hay gặp phenotype. The type of surgical repair wasnhất sau mổ là viêm phổi (40,32 %) các biến chứng single-patch technique (32.2%), modifiedkhác bao gồm: tràn dịch màng tim, màng phổi single-patch technique (6.5%), and two-patch(14,52 %), Block nhĩ thất độ III (9,67 %), suy thận technique (61.3%) The most commoncấp (6,45 %). 3 trường hợp (4,8%) phải mổ lại postoperative complication is pneumoniasớm, 1 trường hợp tử vong phẫu thuật (1,6%). Tỷ (40.32%) and other complications include:lệ sống sau mổ 1 năm và 5 năm là 96,8%. pericardial effusion or pleural effusion Kết luận: kết quả sửa toàn bộ bệnh lý kênh (14.52%), third-degree AV block (9.67%), acutenhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội cho Bệnh viện Tim Hà Nộithấy kết quả sớm và trung hạn tốt. *Tác giả liên hệ: Nguyễn Sinh Hiền Email: nguyensinhhien@gmail.com - ĐT: 0979561656 Từ khóa: kênh nhĩ thất toàn phần. Ngày gửi bài: 11/08/2022 Ngày chấp nhận: 4/10/2022 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số 39 - Tháng 10/202238 Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội.renal failure (6.45%). 3 cases (4.8%) required atrioventricular canal defect at Hanoi Heartearly reoperations, operative mortality was Hospital has good early and medium-term1.6%. The overall estimated survival was 96,8% results.at 1 and 5 years. Keyword: complete atrioventricular canal Conclusion: definitive repair of complete defect. ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Kể từ khi C.Walton Lillehei thực hiện NGHIÊN CỨUthành công phẫu thuật sửa chữa bệnh lý kênh nhĩ Đối tượng: 62 BN được phẫu thuật sửa toànthất toàn phần (KNTTP) năm 1955 cho đến nay bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hàđã có rất nhiều tiến bộ về cả phẫu thuật và điều trị Nội từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2020. Các BNnội khoa, điều này giúp làm giảm tỷ lệ tử vong có kèm tổn thương thất phải hai đường ra, thiểuphẫu thuật cũng như cải thiện về các kết quả lâu sản thất, và những bất thường khác không phùdài với tỷ lệ sống sau 15 năm từ 86% – 89%1. hợp với sửa chữa hai thất được loại ra khỏiTuy nhiên, tỷ lệ cần phải mổ lại vẫn còn khá cao, nghiên cứu.khoảng 10 – 15%, chủ yếu là do tình trạng hở van Phương pháp: nghiên cứu mô tả hồi cứu.nhĩ thất trái, hẹp đường ra thất trái, và thông liên Chọn mẫu thuận tiện. Xử lý số liệu bằng phầnthất tồn lưu2. Việc sửa chữa KNTTP thường được mềm SPSS22.thực hiện trong khoảng thời gian từ 3 – 6 thángtuổi với các kết quả sớm và lâu dài tốt3, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà NộiGiấy phép xuất bản số: 07/GP-BTTTT Cấp ngày 04 tháng 01 năm 2012. 37 Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội Nguyễn Sinh Hiền*, Nguyễn Hữu Phong, Đào Quang Vinh, Nguyễn Đăng Hùng, Đinh Xuân Huy, Nguyễn Minh Ngọc, Đỗ Đức Trọng TÓM TẮT ABSTRACT Đặt vấn đề: kênh nhĩ thất toàn phần là một Background: complete atrioventricular canalbệnh lý tim bẩm sinh phức tạp. Xu hướng hiện defect is a complex congenital heart disease. Thenay là tiến hành phẫu thuật sửa chữa triệt để current trend is to perform early complete repairtrong thời gian sớm để tránh những triến triển to avoid the progression of pulmonary vascularbệnh lý mạch phổi và suy tim xung huyết. disease and congestive heart failure. We soughtNghiên cứu này nhằm: nhận xét đặc điểm và to describe characteristics and evaluateđánh giá kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh outcomes of definitive repair of completenhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội giai atrioventricular canal defect at Hanoi Heartđoạn 2017 – 2020. Hospital from 2017 to 2020.1 Đối tượng phương pháp nghiên cứu: Methods: a retrospective descriptive studynghiên cứu mô tả hồi cứu 62 BN được phẫu thuật of 62 patients who underwent definitive repairsửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện of complete atrioventricular canal defect atTim Hà Nội từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2020. Hanoi Heart Hospital from January 2017 toXử lý số liệu bằng phần mềm SPSS22. December 2020. Data processing using SPSS Kết quả: tuổi trung bình tại thời điểm phẫu 22 software.thuật là 17,56 ± 30,85 tháng, 59,7% có kiểu hình Results: mean age at the time of surgeryDown. 32,2% dùng kỹ thuật một miếng vá, 6,5% was 17.56 ± 30.85 months, 59.7% had Downdùng kỹ thuật một miếng vá cải tiến, và 61,3%dùng kỹ thuật hai miếng vá. Biến chứng hay gặp phenotype. The type of surgical repair wasnhất sau mổ là viêm phổi (40,32 %) các biến chứng single-patch technique (32.2%), modifiedkhác bao gồm: tràn dịch màng tim, màng phổi single-patch technique (6.5%), and two-patch(14,52 %), Block nhĩ thất độ III (9,67 %), suy thận technique (61.3%) The most commoncấp (6,45 %). 3 trường hợp (4,8%) phải mổ lại postoperative complication is pneumoniasớm, 1 trường hợp tử vong phẫu thuật (1,6%). Tỷ (40.32%) and other complications include:lệ sống sau mổ 1 năm và 5 năm là 96,8%. pericardial effusion or pleural effusion Kết luận: kết quả sửa toàn bộ bệnh lý kênh (14.52%), third-degree AV block (9.67%), acutenhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội cho Bệnh viện Tim Hà Nộithấy kết quả sớm và trung hạn tốt. *Tác giả liên hệ: Nguyễn Sinh Hiền Email: nguyensinhhien@gmail.com - ĐT: 0979561656 Từ khóa: kênh nhĩ thất toàn phần. Ngày gửi bài: 11/08/2022 Ngày chấp nhận: 4/10/2022 Tạp chí Phẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực Việt Nam số 39 - Tháng 10/202238 Kết quả phẫu thuật sửa toàn bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hà Nội.renal failure (6.45%). 3 cases (4.8%) required atrioventricular canal defect at Hanoi Heartearly reoperations, operative mortality was Hospital has good early and medium-term1.6%. The overall estimated survival was 96,8% results.at 1 and 5 years. Keyword: complete atrioventricular canal Conclusion: definitive repair of complete defect. ĐẶT VẤN ĐỀ ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP Kể từ khi C.Walton Lillehei thực hiện NGHIÊN CỨUthành công phẫu thuật sửa chữa bệnh lý kênh nhĩ Đối tượng: 62 BN được phẫu thuật sửa toànthất toàn phần (KNTTP) năm 1955 cho đến nay bộ kênh nhĩ thất toàn phần tại Bệnh viện Tim Hàđã có rất nhiều tiến bộ về cả phẫu thuật và điều trị Nội từ tháng 1/2017 đến tháng 12/2020. Các BNnội khoa, điều này giúp làm giảm tỷ lệ tử vong có kèm tổn thương thất phải hai đường ra, thiểuphẫu thuật cũng như cải thiện về các kết quả lâu sản thất, và những bất thường khác không phùdài với tỷ lệ sống sau 15 năm từ 86% – 89%1. hợp với sửa chữa hai thất được loại ra khỏiTuy nhiên, tỷ lệ cần phải mổ lại vẫn còn khá cao, nghiên cứu.khoảng 10 – 15%, chủ yếu là do tình trạng hở van Phương pháp: nghiên cứu mô tả hồi cứu.nhĩ thất trái, hẹp đường ra thất trái, và thông liên Chọn mẫu thuận tiện. Xử lý số liệu bằng phầnthất tồn lưu2. Việc sửa chữa KNTTP thường được mềm SPSS22.thực hiện trong khoảng thời gian từ 3 – 6 thángtuổi với các kết quả sớm và lâu dài tốt3, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kênh nhĩ thất toàn phần Bệnh lý tim bẩm sinh phức tạp Bệnh lý mạch phổi Suy tim xung huyếtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 296 0 0 -
5 trang 287 0 0
-
8 trang 242 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 236 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 218 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 202 0 0 -
8 trang 185 0 0
-
13 trang 184 0 0
-
5 trang 183 0 0
-
9 trang 174 0 0