Kết quả phẫu thuật tái tạo dây chằng bên ngoài khớp cổ chân bằng mảnh ghép gân cơ chân ngỗng
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 417.01 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo dây chằng bên ngoài khớp cổ chân bằng mảnh ghép gân cơ chân ngỗng tự thân. Đối tượng và phương pháp: 39 bệnh nhân đứt DCMST và DCMG được phẫu thuật tái tạo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật tái tạo dây chằng bên ngoài khớp cổ chân bằng mảnh ghép gân cơ chân ngỗng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TÁI TẠO DÂY CHẰNG BÊN NGOÀI KHỚP CỔ CHÂN BẰNG MẢNH GHÉP GÂN CƠ CHÂN NGỖNG Hoàng Văn Dung1,2, Vũ Nhất Định1, Lê Gia Vinh1TÓM TẮT surgical reconstruction. Cross-sectional study with longitudinal follow-up. Results: The mean age was 1 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo dây 32.0 ± 12.8 years old which ranged from 19 to 58.chằng bên ngoài khớp cổ chân bằng mảnh ghép gân The most common age group was ≤ 50 with 34/39cơ chân ngỗng tự thân. Đối tượng và phương patients (87.2%) and there were only 5/39 patientspháp: 39 bệnh nhân đứt DCMST và DCMG được phẫu older than 50.Traffic accident was the caused of injurythuật tái tạo. Nghiên cứu mô tả lâm sàng cắt ngang in 11/39 cases (28.2%). Traumatic injury accountedtiến cứu Kết quả: Độ tuổi là 32.0 ± 12.8 tuổi, từ 19- for 18/39 cases (46.2%) while the number of cases58 tuổi. Hay gặp nhất là ≤ 50 tuổi là 34/39 (87.2%); caused by domestic accident was 7/39 (17.9%). Chief5/39 (12.8%) bệnh nhân ≥ 50tuổi. Nguyên nhân: tai complaint: 37/39 (94.9%) of patients complainednạn giao thông (TNGT) 11/39 (28.2%). Tai nạn thể about joint pain. The pain symptoms may occurthao (TNTT) 18/39(46.2%) và tai nạn sinh hoạt concomintantly with other symptoms such as joint(TNSH) 7/39(17.9%). Lý do đến viện: Đau khớp cổ laxity, restricted motility or joint fatique. Pre-chân 37/39(94.9%) trường hợp, kèm theo dấu hiệu operative: 3.1 ± 2.4 days (from 1 to 11 days), post-lỏng khớp, hạn chế vận động. Thời gian điều trị:Trước operative: 7.8 ± 2.6 days (from 3 to 15 days), totalmổ 3.1 ± 2.4 ngày, từ 1-11 ngày; sau mổ 7.8 ± 2.6 treatment time: 11.0 ± 3.6 days (from 6 to 19 days).ngày, từ 3 - 15 ngày; tổng ngày điều trị 11.0 ± 3.6 39/39 (100%) had the positive anterior drawer sign;ngày, từ 6- 19 ngày. 39/39(100%); ngăn kéo trước; 38/39 (97.4%) showed sign of joint opening; 37/3938/39(97.4%); há khớp rõ; 37/39(94.9%); hồi chuyển (94.9%) had apparently positive talar tilt; 32/39xương sên 32/39(82.1%); va đập xương sên (82.1%) had talar impaction sign; 23/39 (59.0%)23/39(59.0%); cứng khớp. Dấu hiệu ngăn kéo sau chỉ showed joint stiffness. The posterior drawer sign wasgặp 9/39(23.1%). Điểm Karlsson trước mổ 50.7 only seen in 9/39 (23.1%). The Preoperative Karlsson±5.2điểm, trong đó trung bình 29/39(74.4%), kém là scoring scale: pain 10.1 ± 2.4 score; swelling 4.1 ±10/39(25.6%). Kết quả XQ thường quy theo Van Dijk: 3.4 score; instability 11.2 ± 2.9; instability 3.8 ± 1.5;24/39(61.5%) bình thường; 14/39(35.9%) mọc gai stair climbing 5.0 ± 0; running 5.0 ± 0; work activitiesxương; 1/39 thoái hóa khớp. Kết quả phẫu thuật: 8.6 ± 2.3; support 2.6 ± 1.2. The plain X ray results39/39(100%) được tái tạo cả hai DCMST và DCMG. according to Van Dijk were as following: 24/39Mảnh ghép gân cơ thon 32/39 (82.1%); gân cơ bán (61.5%) were normal; 14/39 (35.9%) had osteophytegân 7/39(17.9%). Đường kính mảnh ghép 5.3 ± formation; 1/39 had joint degeneration; there was no0.6mm từ 4.5-6mm. Cố định mảnh ghép bằng cách case of G3 (joint space narrowing). 39/39 (100%) ofkhoan đường hầm tại xương mác, xương sên và patients had successfully reconstruction of the ATFLxương gót, cố định bằng 2 vít sinh học. 100% được and the CFL. The gracilis tendon was used in 32/39bất động sau phẫu thuật, 97.9% liền vết mổ thì đầu. 1 patients (82.1%) while the semitendinosus tendonvỡ đường hầm xương sên, 1 đứt mảnh ghép trong was utilized in 7/39 (17.9%) patients. The mean graftmổ, 1 nhiễm khuẩn nông. Kết luân: Phẫu thuật tái diameter was 5.3 mm ± 0.6mm (from 4.5 mm totạo DCMST, DCMG đem lại kết quả làm vững khớp cổ 6mm). 100% of the patients have relief of joint painchân, cải thiện rõ rệt các triệu chứng lâm sàng và có symptom after surgery 38/39 (97.4%) of patients hadhiệu quả điều trị cao. good healing and slight swelling in the surgical site. Từ khóa: Tái tạo dây chằng bên ngoài khớp cổ 1/39 (2.6%) patient had large swelling withoutchân, tái tạo dây chằng mác sên, tái tạo dây chằng discharge. Conclusion: Lateral ankle ligamentsmác gót. reconstruction strengthens the ankles, improves the clinical symptoms and has a high therapeutic effect.SUMMARY ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật tái tạo dây chằng bên ngoài khớp cổ chân bằng mảnh ghép gân cơ chân ngỗng TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 493 - THÁNG 8 - SỐ 2 - 2020 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TÁI TẠO DÂY CHẰNG BÊN NGOÀI KHỚP CỔ CHÂN BẰNG MẢNH GHÉP GÂN CƠ CHÂN NGỖNG Hoàng Văn Dung1,2, Vũ Nhất Định1, Lê Gia Vinh1TÓM TẮT surgical reconstruction. Cross-sectional study with longitudinal follow-up. Results: The mean age was 1 Mục tiêu: Đánh giá kết quả phẫu thuật tái tạo dây 32.0 ± 12.8 years old which ranged from 19 to 58.chằng bên ngoài khớp cổ chân bằng mảnh ghép gân The most common age group was ≤ 50 with 34/39cơ chân ngỗng tự thân. Đối tượng và phương patients (87.2%) and there were only 5/39 patientspháp: 39 bệnh nhân đứt DCMST và DCMG được phẫu older than 50.Traffic accident was the caused of injurythuật tái tạo. Nghiên cứu mô tả lâm sàng cắt ngang in 11/39 cases (28.2%). Traumatic injury accountedtiến cứu Kết quả: Độ tuổi là 32.0 ± 12.8 tuổi, từ 19- for 18/39 cases (46.2%) while the number of cases58 tuổi. Hay gặp nhất là ≤ 50 tuổi là 34/39 (87.2%); caused by domestic accident was 7/39 (17.9%). Chief5/39 (12.8%) bệnh nhân ≥ 50tuổi. Nguyên nhân: tai complaint: 37/39 (94.9%) of patients complainednạn giao thông (TNGT) 11/39 (28.2%). Tai nạn thể about joint pain. The pain symptoms may occurthao (TNTT) 18/39(46.2%) và tai nạn sinh hoạt concomintantly with other symptoms such as joint(TNSH) 7/39(17.9%). Lý do đến viện: Đau khớp cổ laxity, restricted motility or joint fatique. Pre-chân 37/39(94.9%) trường hợp, kèm theo dấu hiệu operative: 3.1 ± 2.4 days (from 1 to 11 days), post-lỏng khớp, hạn chế vận động. Thời gian điều trị:Trước operative: 7.8 ± 2.6 days (from 3 to 15 days), totalmổ 3.1 ± 2.4 ngày, từ 1-11 ngày; sau mổ 7.8 ± 2.6 treatment time: 11.0 ± 3.6 days (from 6 to 19 days).ngày, từ 3 - 15 ngày; tổng ngày điều trị 11.0 ± 3.6 39/39 (100%) had the positive anterior drawer sign;ngày, từ 6- 19 ngày. 39/39(100%); ngăn kéo trước; 38/39 (97.4%) showed sign of joint opening; 37/3938/39(97.4%); há khớp rõ; 37/39(94.9%); hồi chuyển (94.9%) had apparently positive talar tilt; 32/39xương sên 32/39(82.1%); va đập xương sên (82.1%) had talar impaction sign; 23/39 (59.0%)23/39(59.0%); cứng khớp. Dấu hiệu ngăn kéo sau chỉ showed joint stiffness. The posterior drawer sign wasgặp 9/39(23.1%). Điểm Karlsson trước mổ 50.7 only seen in 9/39 (23.1%). The Preoperative Karlsson±5.2điểm, trong đó trung bình 29/39(74.4%), kém là scoring scale: pain 10.1 ± 2.4 score; swelling 4.1 ±10/39(25.6%). Kết quả XQ thường quy theo Van Dijk: 3.4 score; instability 11.2 ± 2.9; instability 3.8 ± 1.5;24/39(61.5%) bình thường; 14/39(35.9%) mọc gai stair climbing 5.0 ± 0; running 5.0 ± 0; work activitiesxương; 1/39 thoái hóa khớp. Kết quả phẫu thuật: 8.6 ± 2.3; support 2.6 ± 1.2. The plain X ray results39/39(100%) được tái tạo cả hai DCMST và DCMG. according to Van Dijk were as following: 24/39Mảnh ghép gân cơ thon 32/39 (82.1%); gân cơ bán (61.5%) were normal; 14/39 (35.9%) had osteophytegân 7/39(17.9%). Đường kính mảnh ghép 5.3 ± formation; 1/39 had joint degeneration; there was no0.6mm từ 4.5-6mm. Cố định mảnh ghép bằng cách case of G3 (joint space narrowing). 39/39 (100%) ofkhoan đường hầm tại xương mác, xương sên và patients had successfully reconstruction of the ATFLxương gót, cố định bằng 2 vít sinh học. 100% được and the CFL. The gracilis tendon was used in 32/39bất động sau phẫu thuật, 97.9% liền vết mổ thì đầu. 1 patients (82.1%) while the semitendinosus tendonvỡ đường hầm xương sên, 1 đứt mảnh ghép trong was utilized in 7/39 (17.9%) patients. The mean graftmổ, 1 nhiễm khuẩn nông. Kết luân: Phẫu thuật tái diameter was 5.3 mm ± 0.6mm (from 4.5 mm totạo DCMST, DCMG đem lại kết quả làm vững khớp cổ 6mm). 100% of the patients have relief of joint painchân, cải thiện rõ rệt các triệu chứng lâm sàng và có symptom after surgery 38/39 (97.4%) of patients hadhiệu quả điều trị cao. good healing and slight swelling in the surgical site. Từ khóa: Tái tạo dây chằng bên ngoài khớp cổ 1/39 (2.6%) patient had large swelling withoutchân, tái tạo dây chằng mác sên, tái tạo dây chằng discharge. Conclusion: Lateral ankle ligamentsmác gót. reconstruction strengthens the ankles, improves the clinical symptoms and has a high therapeutic effect.SUMMARY ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tổn thương dây chằng khớp cổ chân Tái tạo dây chằng mác sên Tái tạo dây chằng mác gót Chấn thương thể thaoTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 307 0 0
-
8 trang 261 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
8 trang 202 0 0
-
9 trang 197 0 0