Danh mục

Kết quả phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại Bệnh viện Quân y 103: Báo cáo 9 trường hợp

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 212.58 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại Bệnh viện Quân y 103. Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang nhằm đánh giá một số kết quả bước đầu phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện Quân y 103, thời gian từ 01/2020 đến 06/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại Bệnh viện Quân y 103: Báo cáo 9 trường hợp TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠO HÌNH KHÍ, PHẾ QUẢN TẠI BỆNH VIỆN QUÂN Y 103: BÁO CÁO 9 TRƯỜNG HỢP Vũ Anh Hải1,, Nguyễn Văn Nam2 Bệnh viện Quân y 103 1 2 Học viện Quân y Nghiên cứu hồi cứu, mô tả cắt ngang nhằm đánh giá một số kết quả bước đầu phẫu thuật tạo hình khí, phếquản tại khoa Phẫu thuật lồng ngực - Bệnh viện Quân y 103, thời gian từ 01/2020 đến 06/2023. Có 9 bệnh nhânđã được phẫu thuật, tuổi trung bình là 35,3 ± 18,9, nam giới chiếm chủ yếu, tỷ lệ nam/nữ là 8/1. Các nguyênnhân gây hẹp, gồm: sau đặt ống nội khí quản (tỷ lệ 55,5%), sau mở khí quản (22,2%) và do khối u (22,2%).Bệnh nhân có bệnh lý nền là tổn thương não, màng não chiếm tỷ lệ cao (66,7%). 8 trường hợp hẹp khí quảnvà 1 hẹp phế quản gốc trái. Phân mức độ hẹp độ III chiếm chủ yếu (66,7%), chiều dài đoạn khí quản hẹp là23,7 ± 10,9mm, phế quản gốc là 15mm. Thông khí trong gây mê, phẫu thuật khá phức tạp, có 1 bệnh nhân cầnmở khí quản cấp cứu khi gây mê. Thời gian phẫu thuật là 127,5 ± 41,7 phút. Phân nhóm kết quả tốt và đạt yêucầu chiếm tỷ lệ cao (88,9%). Kết quả bước đầu cho thấy, phẫu thuật tạo hình khí, phế quản an toàn, khả thi.Từ khóa: Hẹp khí quản, tạo hình khí quản, u khí quản, u phế quản.I. ĐẶT VẤN ĐỀ Hẹp khí-phế quản là tình trạng khẩu kính stent, laser, nong bóng và phẫu thuật. Phẫukhí-phế quản bị hẹp lại, làm giảm lưu lượng khí thuật tạo hình khí-phế quản cũng phát triển khálưu thông. Khi đường kính khí quản bị hẹp từ muộn và có liên quan chặt chẽ đến sự tiến bộ50% trở lên sẽ xuất hiện triệu chứng khó thở. của chuyên ngành gây mê.3 Đây là phẫu thuật Có nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng phức tạp cả về vô cảm, về kỹ thuật cũng nhưhẹp khí-phế quản, có thể do các bệnh lý bẩm chăm sóc hậu phẫu.4 Tại Việt Nam, phẫu thuậtsinh, u khí-phế quản hoặc do di chứng sau đặt tạo hình khí quản chỉ được thực hiện tại cácống nội khí quản, mở khí quản. Trong đó, hẹp trung tâm phẫu thuật lồng ngực lớn như Bệnhkhí quản do di chứng đặt hay mở khí quản khá viện Việt Đức, Bệnh viện 108, Bệnh viện Phạmthường gặp. Cơ chế tổn thương khí quản ở Ngọc Thạch, Bệnh viện Chợ rẫy... Tại Bệnhnhững trường hợp này được chỉ ra là do áp viện 103, phẫu thuật này đã được thực hiện từlực của bóng chèn (Cuff) tác động lên niêm những năm 2015, tuy vậy số lượng bệnh nhânmạc khí quản gây thiểu dưỡng, viêm và kích có chỉ định phẫu thuật còn hạn chế. Chúng tôihoạt quá trình làm xơ hoá và gây ra hậu quả thực hiện nghiên cứu này nhằm đánh giá kếthẹp khí quản.1,2 quả bước đầu phẫu thuật tạo hình khí, phế quản tại Bệnh viện Quân Y 103. Điều trị hẹp khí-phế quản có nhiều phươngpháp như điều trị qua nội soi can thiệp, đặt II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁPTác giả liên hệ: Vũ Anh Hải 1. Đối tượngBệnh viện Quân Y 103 Bệnh nhân (BN) hẹp khí quản, phế quản gốcEmail: vuanhhai.ncs@gmail.com được phẫu thuật điều trị tại Khoa Phẫu thuậtNgày nhận: 27/06/2024 Lồng ngực, Bệnh viện Quân y 103 từ 01/2020Ngày được chấp nhận: 21/07/2024 đến 06/2023.TCNCYH 181 (08) - 2024 375TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC Tiêu chuẩn chọn bệnh Biến số nghiên cứu - Bệnh nhân được chẩn đoán xác định hẹp - Đặc điểm bệnh nhân nghiên cứu:khí, phế quản dựa trên kết quả chụp cắt lớp vi Tuổi; giới tính; nguyên nhân gây hẹp khí,tính đa dãy hoặc/và nội soi khí - phế quản. phế quản; triệu chứng lâm sàng. - Được phẫu thuật cắt đoạn, tạo hình khí, Kết quả ghi nhận tổn thương trên phim cắtphế quản xử lý tổn thương. lớp vi tính đa dãy: vị trí hẹp; chiều dài đoạn hẹp Tiêu chuẩn loại trừ (mm); phân mức độ hẹp: độ I-sẹo hẹp dưới 50% Hồ sơ bệnh án không đủ chỉ tiêu nghiên cứu. khẩu kính đường thở; Độ II: hẹp từ 51% - 70%2. Phương pháp khẩu kính đường thở. Độ III: hẹp từ 71% - 99% khẩu kính đường thở, vẫn nhận thấy lòng đường Thiết kế nghiên cứu: Hồi cứu, mô tả cắt ngang. thở; Độ IV: Sẹo hẹp 100% khẩu kính đường thở, Chọn mẫu thuận tiện, bao gồm tất cả bệnh không còn nhận thấy lòngđường thở.nhân đủ tiêu chuẩn chọn bệnh. Kết quả mô bệnh học sau mổ: Quy trình kỹ thuật phẫu thuật cắt nối khí,phế quản tại Bệnh viện Quân Y 103 - Đánh giá kết quả phẫu thuật: phương pháp gây mê, thông khí trong mổ; đường mổ; chiều - Vô cảm: Mê toàn thân, sử dụng ống nội khí dài đoạn cắt khí, phế quản; thời gian phẫu thuật;quản 1 nòng khi phẫu thuật tạo hình khí quản, thời gian lưu ống nội khí quản sau mổ; t ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: