![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả phẫu thuật tạo hình vú bằng vạt da cơ thẳng bụng sau cắt tuyến vú tại Bệnh viện K
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 268.94 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả sớm phẫu thuật tạo hình vú sau phẫu thuật cắt toàn bộ vú bằng vạt da cơ thẳng bụng tại Bệnh viện K. Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang dựa trên 91 bệnh nhân ung thư vú được tạo hình vú sử dụng vạt cơ thẳng bụng tại khoa Ngoại vú, Bệnh viện K từ năm 2018 đến năm 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật tạo hình vú bằng vạt da cơ thẳng bụng sau cắt tuyến vú tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠO HÌNH VÚ BẰNG VẠT DA CƠ THẲNG BỤNG SAU CẮT TUYẾN VÚ TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Công Huy*, Lê Hồng Quang*TÓM TẮT 56 của thời gian sống sau điều trị ung thư vú, nhu Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật tạo cầu tạo hình vú cho những phụ nữ cắt toàn bộhình vú sau phẫu thuật cắt toàn bộ vú bằng vạt da cơ vú ngày càng lớn. Các kỹ thuật tạo hình vú đượcthẳng bụng tại Bệnh viện K. Phương pháp: nghiên giới thiệu từ những năm đầu thế kỷ XX, sau hơncứu cắt ngang dựa trên 91 bệnh nhân ung thư vú một thế kỷ phát triển, có thể tóm lược các kỹđược tạo hình vú sử dụng vạt cơ thẳng bụng tại khoaNgoại vú, Bệnh viện K từ năm 2018 đến năm 2021. thuật tạo hình vú vào hai nhóm chính: tạo hìnhKết quả: tuổi trung bình 43; 81 bệnh nhân tạo hình bằng các vạt tự thân và tạo hình bằng chất liệungay, 10 bệnh nhân tạo hình trì hoãn. Cắt tuyến vú tổng hợp. Mỗi kỹ thuật đều có ưu, nhược điểmkinh điển 45.5%, cắt tuyến vú bảo tồn da và cắt tuyến riêng, việc lựa chọn kỹ thuật nào cần được cávú bảo tồn núm lần lượt 14.5% và 40%, 16 bệnh thể hóa trên mỗi người bệnh. Về thời điểm tiếnnhân (17.6%) can thiệp cân chỉnh vú đối bên. Thờigian phẫu thuật trung bình 236 phút, tỉ lệ biến chứng hành tạo hình vú, có thể tiến hành tạo hình ngaychung 16.5%. Kết quả vú đẹp, tốt, trung bình lần lượt hoặc thạo hình trì hoãn. Các nghiên cứu gần đây38.2%, 60% và 1.8%, tỉ lệ rất hài lòng và hài lòng lần chỉ ra rằng tạo hình ngay không làm tăng tỉ lệ táilượt 65.5% và 30.9%. Kết luận: phẫu thuật có tính phát và không làm giảm thời gian sống thêm củakhả thi về mặt kỹ thuật, tỉ lệ tai biến, biến chứng ở người bệnh, trong khi hiệu quả thẩm mỹ của tạomức chấp nhận được và đem lại sự hài lòng cao cho hình ngay tỏ ra vượt trội hơn nhờ áp dụngngười bệnh. Từ khóa: ung thư vú, vạt cơ thẳng bụng. thường xuyên hơn kỹ thuật cắt tuyến vú bảo tồn da và cắt tuyến vú bảo tồn núm vú[2]. Tạo hìnhSUMMARY vú bằng vạt cơ thẳng bụng lần đầu được giới BREAST RESCONTRUCTION WITH THE thiệu bởi Hartrampf năm 1982[3]. Ưu điểm của TRAM FLAP AFTER SURGERY FOR BREAST vạt cơ thẳng bụng là cho phép lấy được lượng CANCER IN K HOSPITAL lớn mô vùng bụng dưới, chỉ định tốt trong những Objective: Evaluate result of breast trường hợp tạo hình vú thể tích trung bình-lớn.reconstruction with TRAM flap at K hospital . Mặc dù thời gian gần đây các vạt vi phẫu đượcMethod:A cross-sectional study based on 91 breast sử dụng ngày càng nhiều trong tạo hình vú, vạtcancer patients undergoing breast reconstructionusing TRAM flap at the Breast surgery Department , K cơ thẳng bụng vẫn có chỗ đứng nhất định nhờHospital from 2018 to 2021. Results: mean age was tính ổn định cao của vạt và khả năng thực hiện43, immediate reconstruction in 81 patients and phù hợp với điều kiện nước ta hiện nay. Tại Bệnhdelayed reconstruction in 10 patients. Standard viện K, tạo hình vú sử dụng vạt cơ thẳng bụngmastectomy, skin-sparing mastectomy and nipple- được phát triển trong vòng năm năm trở lại đâysparing mastectomy in 45.5%, 14.5% and 40%. Theaverage time of operation was 236 minutes, general nhưng áp dụng thường quy thì mới chỉ trongcomplication rate was 16.5%.Excellent, good and vòng ba năm gần đây. Hiện tại cũng chưa cóaverage cosmetic results were 38.3%, 60% and 1.8%. nhiều báo cáo được công bố về kỹ thuật tạo hìnhSatisfaction rate was 96.4%. Conclusions: the vú bằng vạt cơ thẳng bụng. Mục đích của nghiênresearch confirms the feasibility of the technique with cứu này là tổng kết kết quả ban đầu triển khai kỹa acceptable rate of conplictions and high rate thuật tạo hình vú sử dụng vạt cơ thẳng bụng tạiofsatisfaction. Key words: breast cancer; TRAM flap. Bệnh viện K.I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phẫu thuật cắt toàn bộ vú điều trị ung thư vú Nghiên cứu cắt ngang dựa trên 91 bệnh nhânđể lại nhiều di chứng cho người bệnh, đặc biệt là ung thư vú được phẫu thuật cắt tuyến vú và tạotổn thương về mặt tâm lý[1]. Với sự cải thiện hình bằng vạt cơ thẳng bụng tại khoa N ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật tạo hình vú bằng vạt da cơ thẳng bụng sau cắt tuyến vú tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TẠO HÌNH VÚ BẰNG VẠT DA CƠ THẲNG BỤNG SAU CẮT TUYẾN VÚ TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Công Huy*, Lê Hồng Quang*TÓM TẮT 56 của thời gian sống sau điều trị ung thư vú, nhu Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật tạo cầu tạo hình vú cho những phụ nữ cắt toàn bộhình vú sau phẫu thuật cắt toàn bộ vú bằng vạt da cơ vú ngày càng lớn. Các kỹ thuật tạo hình vú đượcthẳng bụng tại Bệnh viện K. Phương pháp: nghiên giới thiệu từ những năm đầu thế kỷ XX, sau hơncứu cắt ngang dựa trên 91 bệnh nhân ung thư vú một thế kỷ phát triển, có thể tóm lược các kỹđược tạo hình vú sử dụng vạt cơ thẳng bụng tại khoaNgoại vú, Bệnh viện K từ năm 2018 đến năm 2021. thuật tạo hình vú vào hai nhóm chính: tạo hìnhKết quả: tuổi trung bình 43; 81 bệnh nhân tạo hình bằng các vạt tự thân và tạo hình bằng chất liệungay, 10 bệnh nhân tạo hình trì hoãn. Cắt tuyến vú tổng hợp. Mỗi kỹ thuật đều có ưu, nhược điểmkinh điển 45.5%, cắt tuyến vú bảo tồn da và cắt tuyến riêng, việc lựa chọn kỹ thuật nào cần được cávú bảo tồn núm lần lượt 14.5% và 40%, 16 bệnh thể hóa trên mỗi người bệnh. Về thời điểm tiếnnhân (17.6%) can thiệp cân chỉnh vú đối bên. Thờigian phẫu thuật trung bình 236 phút, tỉ lệ biến chứng hành tạo hình vú, có thể tiến hành tạo hình ngaychung 16.5%. Kết quả vú đẹp, tốt, trung bình lần lượt hoặc thạo hình trì hoãn. Các nghiên cứu gần đây38.2%, 60% và 1.8%, tỉ lệ rất hài lòng và hài lòng lần chỉ ra rằng tạo hình ngay không làm tăng tỉ lệ táilượt 65.5% và 30.9%. Kết luận: phẫu thuật có tính phát và không làm giảm thời gian sống thêm củakhả thi về mặt kỹ thuật, tỉ lệ tai biến, biến chứng ở người bệnh, trong khi hiệu quả thẩm mỹ của tạomức chấp nhận được và đem lại sự hài lòng cao cho hình ngay tỏ ra vượt trội hơn nhờ áp dụngngười bệnh. Từ khóa: ung thư vú, vạt cơ thẳng bụng. thường xuyên hơn kỹ thuật cắt tuyến vú bảo tồn da và cắt tuyến vú bảo tồn núm vú[2]. Tạo hìnhSUMMARY vú bằng vạt cơ thẳng bụng lần đầu được giới BREAST RESCONTRUCTION WITH THE thiệu bởi Hartrampf năm 1982[3]. Ưu điểm của TRAM FLAP AFTER SURGERY FOR BREAST vạt cơ thẳng bụng là cho phép lấy được lượng CANCER IN K HOSPITAL lớn mô vùng bụng dưới, chỉ định tốt trong những Objective: Evaluate result of breast trường hợp tạo hình vú thể tích trung bình-lớn.reconstruction with TRAM flap at K hospital . Mặc dù thời gian gần đây các vạt vi phẫu đượcMethod:A cross-sectional study based on 91 breast sử dụng ngày càng nhiều trong tạo hình vú, vạtcancer patients undergoing breast reconstructionusing TRAM flap at the Breast surgery Department , K cơ thẳng bụng vẫn có chỗ đứng nhất định nhờHospital from 2018 to 2021. Results: mean age was tính ổn định cao của vạt và khả năng thực hiện43, immediate reconstruction in 81 patients and phù hợp với điều kiện nước ta hiện nay. Tại Bệnhdelayed reconstruction in 10 patients. Standard viện K, tạo hình vú sử dụng vạt cơ thẳng bụngmastectomy, skin-sparing mastectomy and nipple- được phát triển trong vòng năm năm trở lại đâysparing mastectomy in 45.5%, 14.5% and 40%. Theaverage time of operation was 236 minutes, general nhưng áp dụng thường quy thì mới chỉ trongcomplication rate was 16.5%.Excellent, good and vòng ba năm gần đây. Hiện tại cũng chưa cóaverage cosmetic results were 38.3%, 60% and 1.8%. nhiều báo cáo được công bố về kỹ thuật tạo hìnhSatisfaction rate was 96.4%. Conclusions: the vú bằng vạt cơ thẳng bụng. Mục đích của nghiênresearch confirms the feasibility of the technique with cứu này là tổng kết kết quả ban đầu triển khai kỹa acceptable rate of conplictions and high rate thuật tạo hình vú sử dụng vạt cơ thẳng bụng tạiofsatisfaction. Key words: breast cancer; TRAM flap. Bệnh viện K.I. ĐẶT VẤN ĐỀ II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phẫu thuật cắt toàn bộ vú điều trị ung thư vú Nghiên cứu cắt ngang dựa trên 91 bệnh nhânđể lại nhiều di chứng cho người bệnh, đặc biệt là ung thư vú được phẫu thuật cắt tuyến vú và tạotổn thương về mặt tâm lý[1]. Với sự cải thiện hình bằng vạt cơ thẳng bụng tại khoa N ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vú Vạt cơ thẳng bụng Kỹ thuật cắt tuyến vú bảo tồn da Tạo hình vú bằng vạt cơ thẳng bụngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 263 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 235 0 0 -
13 trang 218 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 214 0 0 -
5 trang 214 0 0
-
8 trang 214 0 0