Kết quả phẫu thuật trượt đốt sống mức độ lớn
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 498.67 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả phẫu thuật trượt đốt sống mức độ lớn báo cáo kết quả X-quang và lâm sàng sau phẫu thuật nắn chỉnh và ghép xương liên thân đốt của trượt đốt sống mức độ lớn. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu hồi cứu 23 bệnh nhân được phẫu thuật nắn chỉnh trượt đốt sống mức độ lớn từ năm 2010 đến 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật trượt đốt sống mức độ lớn HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRƯỢT ĐỐT SỐNG MỨC ĐỘ LỚN Phan Trọng Hậu1, Nguyễn Duy Thụy1, Nguyễn Thành Bắc2TÓM TẮT 56 SUMMARY Mục tiêu: Báo cáo kết quả X-quang và lâm THE SURGICAL RESULTS OF HIGH-sàng sau phẫu thuật nắn chỉnh và ghép xương GRADE SPONDYLOLISTHESISliên thân đốt của trượt đốt sống mức độ lớn. Đối Purposes: To report the radiological andtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên clinical outcomes after instrumented reductioncứu hồi cứu 23 bệnh nhân được phẫu thuật nắn and interbody fusion for treatment high-gradechỉnh trượt đốt sống mức độ lớn từ năm 2010 đến spondylolisthesis. Subjects and methods: We2023. Đánh giá kết quả theo ODI, bảng điểm retrospectively analyzed 23 patients whoMacnab, điểm VAS lưng và chân, mức độ di lệch underwent spondylolisthesis reduction from 2010trượt, góc thắt lưng -cùng trước phẫu thuật và sau to 2023. The outcomes were assessed bymổ ít nhất 3 tháng. Kết quả: Mức độ trượt trước Oswestry Disability Index score, the Macnabmổ trung bình 76,4 ± 12.6% được nắn chỉnh đạt scores, the rate of slip, lumbar-sacral angleđược về 12,1% ± 8.8% ngay sau mổ và 15.2%± (LSA) before and at least 3 months after surgery.9.6% tại thời điểm theo dõi cuối cùng. Góc thắt Results: The average anterolisthesis, normalizedlưng cùng trước mổ là 71,2 ± 23,10, sau mổ là to the superior endplate diameter, was 76,4 ±98,7 ± 16,80. Điểm Macnab sau mổ đạt rất tốt và 12.6% preoperatively, 12,1 ± 8.8% immediatelytốt lần lượt là 80,9% và 19,1%. Ghi nhận 7 bệnh postoperative, and 15.2± 9.6% at final follow-up.nhân gặp tai biến biến chứng liên quan đến phẫu The preoperative lumbar sacral angle was 71,2 ±thuật và một ca bị liệt rễ L5 hoàn toàn. Kết luận: 23,10, immediately postoperative 98,7 ± 16,80.Nghiên cứu này cho thấy kĩ thuật nắn chỉnh TĐS Clinical outcomes according to modified Macnabmức độ lớn là phẫu thuật khó, phức tạp, dễ gặp criteria was excellent (80,9%) and good (19,1%).nhiều tai biến biến chứng như tổn thương thần There were 7 patients getting surgicalkinh, đặc biệt là tổn thương mạch máu lớn với complications and only 1 patient got permanenttrượt hoàn toàn. nerve root injury. Conclusions: This study Từ khóa: trượt đốt sống do hở eo, mức độ shows the corrective technique of high-gradelớn, nắn chỉnh bằng dụng cụ cố định, ghép xương spondylolisthesis are complicated and difficultliên đốt, kết quả X-quang. surgery, prone to many complications such as nerve injury, especially large blood vessel damage with spondyloptosis.1 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Keywords: Isthmic spondylolisthesis, high-2 Bệnh viện Quân y 103 grade, instrumented reduction, lumbar interbodyChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Duy Thụy fusion, radiographic outcomes.ĐT: 09888322267Email: nguyenduythuydr@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nhận bài: 15/8/2023 Trượt đốt sống (TĐS) mức độ lớn đượcNgày phản biện khoa học: 15/9/2023 định nghĩa là trượt mức độ 3,4,5 theo phânNgày duyệt bài: 22/9/2023 loại Meyerding hoặc trên 50% [1]. TĐS mức398 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023độ lớn thường xảy ra tại vị trí thân đốt sống Trong nước, đã có rất nhiều báo cáo vềL5 và nguyên nhân chính là do khuyết eo. phẫu thuật TĐS tuy nhiên còn có ít báo cáoPhẫu thuật TĐS mức độ lớn là cuộc mổ rất đề cập đến TĐS mức độ lớn. Vì vậy, mụclớn, phức tạp về mặt kĩ thuật nắn chỉnh, giải tiêu của bài báo là báo cáo kết quả điều trịchèn ép, ghép xương mà còn tiềm ẩn nhiều phẫu thuật nắn chỉnh biến dạng TĐS mức độtai biến, biến chứng như tổn thương rễ thần lớn theo lâm sàng và hình ảnh học X-quang.kinh, thất bại dụng cụ, kết quả xa về sự liềnxương [2]. Do vậy, trong y văn vẫn tồn tại II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUnhiều quan điểm về phẫu thuật như: chỉ nắn Từ năm 2010 đến 2023, nghiên cứu hồichỉnh một phần biến dạng trượt kèm theo hàn cứu trên 23 BN đầy đủ hồ sơ theo dõi cóxương tại chỗ và cố gắng nắn chỉnh hoàn chẩn đoán xác định TĐS mức độ lớn và đượctoàn di lệch trượt kèm theo ghép xương liên mổ bởi một phẫu thuật viên giàu kinhthân đốt sốn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật trượt đốt sống mức độ lớn HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXII KẾT QUẢ PHẪU THUẬT TRƯỢT ĐỐT SỐNG MỨC ĐỘ LỚN Phan Trọng Hậu1, Nguyễn Duy Thụy1, Nguyễn Thành Bắc2TÓM TẮT 56 SUMMARY Mục tiêu: Báo cáo kết quả X-quang và lâm THE SURGICAL RESULTS OF HIGH-sàng sau phẫu thuật nắn chỉnh và ghép xương GRADE SPONDYLOLISTHESISliên thân đốt của trượt đốt sống mức độ lớn. Đối Purposes: To report the radiological andtượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên clinical outcomes after instrumented reductioncứu hồi cứu 23 bệnh nhân được phẫu thuật nắn and interbody fusion for treatment high-gradechỉnh trượt đốt sống mức độ lớn từ năm 2010 đến spondylolisthesis. Subjects and methods: We2023. Đánh giá kết quả theo ODI, bảng điểm retrospectively analyzed 23 patients whoMacnab, điểm VAS lưng và chân, mức độ di lệch underwent spondylolisthesis reduction from 2010trượt, góc thắt lưng -cùng trước phẫu thuật và sau to 2023. The outcomes were assessed bymổ ít nhất 3 tháng. Kết quả: Mức độ trượt trước Oswestry Disability Index score, the Macnabmổ trung bình 76,4 ± 12.6% được nắn chỉnh đạt scores, the rate of slip, lumbar-sacral angleđược về 12,1% ± 8.8% ngay sau mổ và 15.2%± (LSA) before and at least 3 months after surgery.9.6% tại thời điểm theo dõi cuối cùng. Góc thắt Results: The average anterolisthesis, normalizedlưng cùng trước mổ là 71,2 ± 23,10, sau mổ là to the superior endplate diameter, was 76,4 ±98,7 ± 16,80. Điểm Macnab sau mổ đạt rất tốt và 12.6% preoperatively, 12,1 ± 8.8% immediatelytốt lần lượt là 80,9% và 19,1%. Ghi nhận 7 bệnh postoperative, and 15.2± 9.6% at final follow-up.nhân gặp tai biến biến chứng liên quan đến phẫu The preoperative lumbar sacral angle was 71,2 ±thuật và một ca bị liệt rễ L5 hoàn toàn. Kết luận: 23,10, immediately postoperative 98,7 ± 16,80.Nghiên cứu này cho thấy kĩ thuật nắn chỉnh TĐS Clinical outcomes according to modified Macnabmức độ lớn là phẫu thuật khó, phức tạp, dễ gặp criteria was excellent (80,9%) and good (19,1%).nhiều tai biến biến chứng như tổn thương thần There were 7 patients getting surgicalkinh, đặc biệt là tổn thương mạch máu lớn với complications and only 1 patient got permanenttrượt hoàn toàn. nerve root injury. Conclusions: This study Từ khóa: trượt đốt sống do hở eo, mức độ shows the corrective technique of high-gradelớn, nắn chỉnh bằng dụng cụ cố định, ghép xương spondylolisthesis are complicated and difficultliên đốt, kết quả X-quang. surgery, prone to many complications such as nerve injury, especially large blood vessel damage with spondyloptosis.1 Bệnh viện Trung ương Quân đội 108 Keywords: Isthmic spondylolisthesis, high-2 Bệnh viện Quân y 103 grade, instrumented reduction, lumbar interbodyChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Duy Thụy fusion, radiographic outcomes.ĐT: 09888322267Email: nguyenduythuydr@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nhận bài: 15/8/2023 Trượt đốt sống (TĐS) mức độ lớn đượcNgày phản biện khoa học: 15/9/2023 định nghĩa là trượt mức độ 3,4,5 theo phânNgày duyệt bài: 22/9/2023 loại Meyerding hoặc trên 50% [1]. TĐS mức398 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023độ lớn thường xảy ra tại vị trí thân đốt sống Trong nước, đã có rất nhiều báo cáo vềL5 và nguyên nhân chính là do khuyết eo. phẫu thuật TĐS tuy nhiên còn có ít báo cáoPhẫu thuật TĐS mức độ lớn là cuộc mổ rất đề cập đến TĐS mức độ lớn. Vì vậy, mụclớn, phức tạp về mặt kĩ thuật nắn chỉnh, giải tiêu của bài báo là báo cáo kết quả điều trịchèn ép, ghép xương mà còn tiềm ẩn nhiều phẫu thuật nắn chỉnh biến dạng TĐS mức độtai biến, biến chứng như tổn thương rễ thần lớn theo lâm sàng và hình ảnh học X-quang.kinh, thất bại dụng cụ, kết quả xa về sự liềnxương [2]. Do vậy, trong y văn vẫn tồn tại II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUnhiều quan điểm về phẫu thuật như: chỉ nắn Từ năm 2010 đến 2023, nghiên cứu hồichỉnh một phần biến dạng trượt kèm theo hàn cứu trên 23 BN đầy đủ hồ sơ theo dõi cóxương tại chỗ và cố gắng nắn chỉnh hoàn chẩn đoán xác định TĐS mức độ lớn và đượctoàn di lệch trượt kèm theo ghép xương liên mổ bởi một phẫu thuật viên giàu kinhthân đốt sốn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Trượt đốt sống do hở eo Nắn chỉnh bằng dụng cụ cố định Ghép xương liên đốt Phẫu thuật nắn chỉnh ghép xươngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 258 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 211 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 208 0 0