Danh mục

Kết quả phẫu thuật u buồng trứng xoắn ở phụ nữ có thai dưới 16 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 293.09 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày nhận xét kết quả phẫu thuật u buồng trứng xoắn ở phụ nữ có thai dưới 16 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu thực hiện trên 60 hồ sơ bệnh án của những phụ nữ có thai dưới 16 tuần được chẩn đoán sau mổ là u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 01/01/2019 đến 31/12/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật u buồng trứng xoắn ở phụ nữ có thai dưới 16 tuần tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương PHỤ KHOA - KHỐI UKết quả phẫu thuật u buồng trứng xoắn ở phụ nữ có thai dưới 16 tuần tạiBệnh viện Phụ sản Trung ươngNguyễn Thị Quỳnh1, Đặng Thị Minh Nguyệt2, Nguyễn Tuấn Minh3*1 Trường Đại học Y Hà Nội2 Bệnh viện Phụ sản Trung ương3 Bệnh viện Phụ sản Hà Nộidoi: 10.46755/vjog.2024.4.1755Tác giả liên hệ (Corresponding author): Nguyễn Tuấn Minh, email: tuanmin0306@gmail.comNhận bài (received): 20/9/2024 - Chấp nhận đăng (accepted): 04/10/2024Tóm tắtMục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật u buồng trứng xoắn ở phụ nữ có thai dưới 16 tuần tại Bệnh viện Phụ sảnTrung ương.Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu mô tả hồi cứu thực hiện trên 60 hồ sơ bệnh án của những phụ nữ có thaidưới 16 tuần được chẩn đoán sau mổ là u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ 01/01/2019 đến31/12/2023.Kết quả: Tất cả 60 bệnh nhân đều được phẫu thuật nội soi. 100% giải phẫu bệnh của u buồng trứng xoắn là lành tính.Phân loại mô bệnh học thường gặp nhất là u nang bì 35,4%, u nang nước 33,3% và nang hoàng thể 20,8%. Tỷ lệ cắtphần phụ là 16,7%. Tỷ lệ cắt phần phụ cao hơn với u có bản chất là u nang nhầy là 66,7% và u nang nước là 25%, cókích thước > 10 cm là 26,7%, Tỷ lệ cắt phần phụ liên quan chặt chẽ với tình trạng buồng trứng được đánh giá trongmổ p = 0,001.Kết luận: Phẫu thuật nội soi là phương pháp được lựa chọn hàng đầu để điều trị u buồng trứng xoắn. Giải phẫu bệnhhầu hết là lành tính, thường gặp nhất là u nang bì, u nang nước, và nang hoàng thể. Tỷ lệ cắt phần phụ cao hơn ở khốiu có bản chất là u nang nhầy và u nang nước, có kích thước > 10 cm và liên quan chặt chẽ với tình trạng buồng trứngđược đánh giá trong mổ.Từ khóa: u buồng trứng xoắn, phụ nữ có thai dưới 16 tuần, cắt phần phụ.Surgical outcomes of ovarian torsion in pregnant women less than 16 weeksof gestation at the National Hospital of Obstetrics and GynecologyNguyen Thi Quynh1, Dang Thi Minh Nguyet2, Nguyen Tuan Minh3*¹ Hanoi Medical University² National Hospital of Obstetrics and Gynecology3 Hanoi Obstetrics and Gynecology HospitalAbstractObjectives: To evaluate the surgical outcomes of ovarian torsion in pregnant women under 16 weeks of gestation atthe National Hospital of Obstetrics and Gynecology.Subjects and methods: A retrospective descriptive study was conducted on 60 medical records of pregnant womenunder 16 weeks of gestation who were diagnosed postoperatively with ovarian torsion at the National Hospital ofObstetrics and Gynecology from January 1, 2019, to December 31, 2023.Results: All 60 patients underwent laparoscopic surgery. Histopathological results showed that 100% of ovariantorsions were benign. The most common histopathological types were dermoid cysts (35.4%), serous cysts (33.3%),and corpus luteum cysts (20.8%). The adnexectomy rate was 16.7%, higher for mucinous cysts (66.7%) and serouscysts (25%) with sizes > 10 cm (26.7%). The rate of adnexectomy was significantly associated with intraoperativeovarian status (p = 0.001).Conclusion: Laparoscopy is the preferred method for treating ovarian torsion. The majority of histopathologicalfindings are benign, most commonly dermoid cysts, serous cysts, and corpus luteum cysts. The rate of adnexectomyis higher in cases with mucinous cysts, serous cysts, and larger cysts (> 10 cm), and is closely related to theintraoperative assessment of ovarian status.Keywords: Ovarian torsion, pregnant women under 16 weeks, adnexectomy. Nguyễn Thị Quỳnh và cs. Tạp chí Phụ sản 2024; 22(4):97-101. doi: 10.46755/vjog.2024.4.1755 97 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU U buồng trứng xoắn ở phụ nữ có thai là một bệnh 2.1. Đối tượng nghiên cứu: là những phụ nữ có thai lý nghiêm trọng, đòi hỏi phải được chẩn đoán sớm và dưới 16 tuần được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật khối phẫu thuật cấp cứu kịp thời. Xoắn buồng trứng ở phụ u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. nữ có thai là một vấn đề nhận được nhiều sự quan Tiêu chuẩn lựa chọn: tâm của các bác sĩ lâm sàng, bởi ngoài việc xử trí tình - Bệnh nhân được chẩn đoán sau mổ là u buồng trạng xoắn buồng trứng, còn phải cân nhắc đến khả trứng xoắn. năng bảo tồn buồng trứng và tác động của phẫu thuật - Có thai dưới 16 tuần. đối với thai nhi. Nhiều nghiên cứu đã ghi nhận tỷ lệ bảo - Hồ sơ đầy đủ thông tin nghiên cứu. tồn buồng trứng lên đến 54% [1], tuy nhiên vẫn tồn tại Tiêu chuẩn loại trừ: những nguy cơ như sảy thai, thai lưu hoặc đẻ non [2]. - Bệnh nhân đã được phẫu thuật từ nơi khác chuyển Vì vậy, phẫu thuật điều trị u buồng trứng xoắn ở phụ đến Bệnh viện Phụ sản Trung ương. nữ có thai đặt ra nhiều thách thức đối với các phẫu 2.2. Phương pháp nghiên cứu thuật viên. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứu mô tả hồi cứu trên Với sự phát triển của các kỹ thuật hiện đại, đặc biệt 60 hồ sơ bệnh án được lưu trữ tại Bệnh viện Phụ sản là phẫu thuật nội soi cùng với trình độ chuyên môn Trung ương đáp ứng đủ tiêu chuẩn lựa chọn và không ngày càng được nâng cao, việc xử trí u buồng trứng nằm trong nhóm tiêu chuẩn loại trừ. xoắn ở phụ nữ có thai đã đạt được hiệu quả cao hơn, Phương pháp thu thập thông tin: lựa chọn những hồ đồng thời giảm thiểu tỷ lệ biến chứng cho cả mẹ và sơ bệnh án đạt tiêu chuẩn lựa chọn và không nằm trong thai nhi. Để đánh giá thực trạng xử trí u buồng trứng nhóm tiêu chuẩn loại trừ. Các dữ liệu về bệnh nhân phục ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: