Kết quả phẫu thuật u não thất bên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 556.42 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U não thất bên là tổn thương khá hiếm gặp trong hệ thần kinh trung ương. U ở trung tâm của não, ảnh hưởng tới thay đổi cấu trúc giải phẫu não và các vùng chức năng như đồi thị, vận động, trí nhớ, hiểu biết, thăng bằng. Các nghiên cứu về bệnh lý này ở nước ta còn hạn chế. Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật u não thất bên tại Bệnh viện Chợ Rẫy.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật u não thất bên vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019không phải yếu tố ảnh hưởng tới nguy cơ nhiễm dose and multi dose clindamycin therapy fails totrùng sau nhổ răng demonstrate efficacy in preventing infectious and inflammatory complications in third molar surgery. Lời cảm ơn. Trân trọng cảm ơn những đối Int J Oral Maxillofac Surg. May;36(5):417-2tượng tự nguyện tham gia nghiên cứu, cảm ơn sự 5. Lacasa JM, Jiménez JA, Ferrás V, Bossom M,giúp đỡ và tạo điều kiện của Trung tâm kĩ thuật Sóla-Morales O, García-Rey C, Aguilar L,cao, Khám chữa bệnh Răng hàm mặt và Trung tâm Garau J (2007). Prophylaxis versus pre emptive treatment for infective and inflammatorynha khoa 225 thuộc Viện đào tạo Răng Hàm Mặt complications of surgical third molar removal: atrường Đại Học Y Hà Nội đã tạo điều kiện cho randomized, double-blind, placebo controlledchúng tôi hoàn thành nghiên cứu này. clinical trial with sustained release amoxicillin/clavulanic acid (1000/62.5 mg). Int JTÀI LIỆU THAM KHẢO Oral Maxillofac Surg. Apr;36(4):321-71. Paterson JA, Cardo Jr VA, Stratigos GT 6. Monaco G1, Tavernese L,Agostini R, (1970). An examination of antibiotic prophylaxis Marchetti C (2008). Evaluation of antibiotic in oral and maxillofacial surgery. J Oral Surg: 28: prophylaxis in reducing postoperative infection 753– 759. after mandibular third molar extraction in young2. Peterson LJ(1990). Antibiotic prophylaxis against patients. J Oral Maxillofac Surg. 2009 Jul;67(7): wound infections in oral and maxillofacial surgery. 1467-72. doi: 10.1016/j.joms. 12.066. 50. J Oral Maxillofac Surg: 48: 617–620. 7. Barbosa-Rebellato NL1, Thomé AC, Costa-3. Ren YF, Malmstrom HS (2007). Effectiveness Maciel C, Oliveira J, Scariot R (2011). Factors of antibiotic prophylaxis in third molar surgery: A associated with complications of removal of third meta-analysis of randomized controlled clinical molars: a transversal study. Med Oral Patol Oral Cir Bucal. trials. J Oral Maxillofac Surg 65:1909. 8. Blondeau F1, Daniel NG (2007). Extraction of4. Kaczmarzyk T, Wichlinski J, Stypulkowska J, impacted mandibular third molars: postoperative Zaleska M, Panas M, WoronJ (2007). Single- complications and their risk factors. J Can Dent Assoc. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U NÃO THẤT BÊN Nguyễn Kim Chung*TÓM TẮT u mạch dạng hang (carvernoma) 2 (1,8%). Phương pháp phẫu thuật lấy toàn bộ u 54 (49,5%), lấy gần 32 Mục tiêu: U não thất bên là tổn thương khá hiếm hết u 47 (43,1%), lấy 1 phần u 6 (5,4 %), sinh thiết 2gặp trong hệ thần kinh trung ương. U ở trung tâm của (1,8%). Glasgow Outcome Scale-GOS xuất viện: GOSnão, ảnh hưởng tới thay đổi cấu trúc giải phẫu não và 1: 11 (10,1%), GOS 2: 4 (3,7%) GOS 3: 9 (8.3%),các vùng chức năng như đồi thị, vận động, trí nhớ, GOS 4: 13 (11,9%), GOS 5: 72 (66,1%). Kết luận:hiểu biết, thăng bằng. Các nghiên cứu về bệnh lý này Phẫu thuật u não thất có nhiều khó khăn, nhưng hiệnở nước ta còn hạn chế. Do đó, chúng tôi tiến hành nay đây vẫn là phương pháp điều trị ban đầu cần thiếtnghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật u và hiệu quả nhất.não thất bên tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Phương pháp: Từ khóa: U não thất bên, vi phẫu, kết quả phẫu thuậtNghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt. Chúng tôi đánh Từ viết tắt: EVD (dẫn lưu não thất ra ngoài), VP-giá kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên shunt (dẫn lưu não thất ổ bụng)tại khoa ngoại thần kinh bệnh viện chợ rẫy từ tháng 1-2015 đến tháng 6-2018. Kết quả: Từ tháng 1-2015 SUMMARYđến tháng 6-2018, chúng tôi đã tiến hành phẫu thuật109 trường hợp u nảo thất bên, tỷ lệ nam/nữ là LATERAL VENTRICULAR TUMORS:56/53, tuổi trung bình 28,06 (từ 1-71), kích thước u MICROSURGERY AND RESULTStrung bình là 40mm (22mm- 62mm). Giải phẫu bệnh Objectives: Ventricular tumors are rare in thechủ yếu là các loại u màng não thất (ependymoma và central nervous system. This tumor is located in thesubependymoma) 51 (46,8%), u sao bào central of the brain, and affects to change brain(astrocytoma) 17 (15,6%), u màng não (meningioma) anatomy structures and cerebral function area as14 (12,8%), u đám rối mạch mạc (chroid plexus thalamus, movements, memory, and knowledge.papiloma) 6 (5,5%) u dạng keo (colloid cyst) 6 Microsurgery resection of lateral ventricular tumors is(5,5%), u tế bào thần kinh (neurocytoma) 8 (7,3%), ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật u não thất bên vietnam medical journal n01 - OCTOBER - 2019không phải yếu tố ảnh hưởng tới nguy cơ nhiễm dose and multi dose clindamycin therapy fails totrùng sau nhổ răng demonstrate efficacy in preventing infectious and inflammatory complications in third molar surgery. Lời cảm ơn. Trân trọng cảm ơn những đối Int J Oral Maxillofac Surg. May;36(5):417-2tượng tự nguyện tham gia nghiên cứu, cảm ơn sự 5. Lacasa JM, Jiménez JA, Ferrás V, Bossom M,giúp đỡ và tạo điều kiện của Trung tâm kĩ thuật Sóla-Morales O, García-Rey C, Aguilar L,cao, Khám chữa bệnh Răng hàm mặt và Trung tâm Garau J (2007). Prophylaxis versus pre emptive treatment for infective and inflammatorynha khoa 225 thuộc Viện đào tạo Răng Hàm Mặt complications of surgical third molar removal: atrường Đại Học Y Hà Nội đã tạo điều kiện cho randomized, double-blind, placebo controlledchúng tôi hoàn thành nghiên cứu này. clinical trial with sustained release amoxicillin/clavulanic acid (1000/62.5 mg). Int JTÀI LIỆU THAM KHẢO Oral Maxillofac Surg. Apr;36(4):321-71. Paterson JA, Cardo Jr VA, Stratigos GT 6. Monaco G1, Tavernese L,Agostini R, (1970). An examination of antibiotic prophylaxis Marchetti C (2008). Evaluation of antibiotic in oral and maxillofacial surgery. J Oral Surg: 28: prophylaxis in reducing postoperative infection 753– 759. after mandibular third molar extraction in young2. Peterson LJ(1990). Antibiotic prophylaxis against patients. J Oral Maxillofac Surg. 2009 Jul;67(7): wound infections in oral and maxillofacial surgery. 1467-72. doi: 10.1016/j.joms. 12.066. 50. J Oral Maxillofac Surg: 48: 617–620. 7. Barbosa-Rebellato NL1, Thomé AC, Costa-3. Ren YF, Malmstrom HS (2007). Effectiveness Maciel C, Oliveira J, Scariot R (2011). Factors of antibiotic prophylaxis in third molar surgery: A associated with complications of removal of third meta-analysis of randomized controlled clinical molars: a transversal study. Med Oral Patol Oral Cir Bucal. trials. J Oral Maxillofac Surg 65:1909. 8. Blondeau F1, Daniel NG (2007). Extraction of4. Kaczmarzyk T, Wichlinski J, Stypulkowska J, impacted mandibular third molars: postoperative Zaleska M, Panas M, WoronJ (2007). Single- complications and their risk factors. J Can Dent Assoc. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT U NÃO THẤT BÊN Nguyễn Kim Chung*TÓM TẮT u mạch dạng hang (carvernoma) 2 (1,8%). Phương pháp phẫu thuật lấy toàn bộ u 54 (49,5%), lấy gần 32 Mục tiêu: U não thất bên là tổn thương khá hiếm hết u 47 (43,1%), lấy 1 phần u 6 (5,4 %), sinh thiết 2gặp trong hệ thần kinh trung ương. U ở trung tâm của (1,8%). Glasgow Outcome Scale-GOS xuất viện: GOSnão, ảnh hưởng tới thay đổi cấu trúc giải phẫu não và 1: 11 (10,1%), GOS 2: 4 (3,7%) GOS 3: 9 (8.3%),các vùng chức năng như đồi thị, vận động, trí nhớ, GOS 4: 13 (11,9%), GOS 5: 72 (66,1%). Kết luận:hiểu biết, thăng bằng. Các nghiên cứu về bệnh lý này Phẫu thuật u não thất có nhiều khó khăn, nhưng hiệnở nước ta còn hạn chế. Do đó, chúng tôi tiến hành nay đây vẫn là phương pháp điều trị ban đầu cần thiếtnghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả phẫu thuật u và hiệu quả nhất.não thất bên tại Bệnh viện Chợ Rẫy. Phương pháp: Từ khóa: U não thất bên, vi phẫu, kết quả phẫu thuậtNghiên cứu hồi cứu mô tả hàng loạt. Chúng tôi đánh Từ viết tắt: EVD (dẫn lưu não thất ra ngoài), VP-giá kết quả phẫu thuật 109 bệnh nhân u não thất bên shunt (dẫn lưu não thất ổ bụng)tại khoa ngoại thần kinh bệnh viện chợ rẫy từ tháng 1-2015 đến tháng 6-2018. Kết quả: Từ tháng 1-2015 SUMMARYđến tháng 6-2018, chúng tôi đã tiến hành phẫu thuật109 trường hợp u nảo thất bên, tỷ lệ nam/nữ là LATERAL VENTRICULAR TUMORS:56/53, tuổi trung bình 28,06 (từ 1-71), kích thước u MICROSURGERY AND RESULTStrung bình là 40mm (22mm- 62mm). Giải phẫu bệnh Objectives: Ventricular tumors are rare in thechủ yếu là các loại u màng não thất (ependymoma và central nervous system. This tumor is located in thesubependymoma) 51 (46,8%), u sao bào central of the brain, and affects to change brain(astrocytoma) 17 (15,6%), u màng não (meningioma) anatomy structures and cerebral function area as14 (12,8%), u đám rối mạch mạc (chroid plexus thalamus, movements, memory, and knowledge.papiloma) 6 (5,5%) u dạng keo (colloid cyst) 6 Microsurgery resection of lateral ventricular tumors is(5,5%), u tế bào thần kinh (neurocytoma) 8 (7,3%), ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học U não thất bên Dẫn lưu não thất Dẫn lưu não thất ổ bụng Phẫu thuật u não thất bênTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0