Kết quả phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể tủy
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 238.42 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kết quả phẫu thuậttrong ung thư tuyến giáp thể tủy tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu kết hợp hồi cứu và tiến cứu trên 34 bệnh nhân chẩn đoán ung thư biểu mô tuyến giáp thể tủy được phẫu thuật tại bệnh viện đại học Y Hà Nội từ 1/1/2015 đến 30/06/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể tủy vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 safety of antiviral therapy during pregnancy, pp. 6. Phí Đức Long (2014). Đánh giá đáp ứng tạo2. KT Yip, SM Chan,TL Que (2006), Immuno- kháng thể đối với vắcxin phòng viêm gan B ở trẻ prophylaxis of babies borne to hepatitis B carrier có mẹ mang HBsAg. Luận án Tiến sỹ Y học, Đại mothers. Hong Kong Med J, 12(5), pp. 368-74. học Y Hà Nội.3. Yi-Yang Zhu, Ying-Zi Mao, Wei-Ling Wu. et 7. Kai‐Chi Chang, Mei‐Hwei Chang, Chien‐Nan al. (2010), Does hepatitis B virus prenatal Lee. et al. (2019), Decreased neonatal hepatitis transmission result in postnatal immunoprophylaxis B virus (HBV) viremia by maternal tenofovir failure?. Clinical vaccine immunology, 17(12), pp. treatment predicts reduced chronic HBV infection 1836-1841. in children born to highly viremic mothers.4. Tianyan Chen, Jing Wang, Yuling Feng. et al. Alimentary pharmacology therapeutics, 50(3), pp. (2013), Dynamic changes of HBV markers and 306-316. HBV DNA load in infants born to HBsAg (+) 8. Chu Thị Thu Hà,Đinh Phương Hòa (2008), mothers: can positivity of HBsAg or HBV DNA at Hiệu quả của biện pháp phối hợp can thiệp tiêm birth be an indicator for HBV infection of infants?. phòng Globulin miễn dịch và vắcxin viêm gan B BMC infectious diseases, 13(1), pp. 1-8. cho trẻ trong vòng 24 giờ đầu sau khi sinh tại Hà5. Lê Đình Vĩnh Phúc,Huỳnh Hồng Quang Nội. Tạp chí Y học dự phòng, 4(96), pp. 24-27. (2016), Nghiên cứu tỉ lệ và đặc điểm của nhiễm 9. IS Elefsiniotis, M Papadakis, G Vlahos. et al. virus viêm gan B ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ từ 20 (2009), Clinical significance of hepatitis B surface đến 35 tại trung tâm y khoa Medic thành phố Hồ antigen in cord blood of hepatitis B e-antigen- Chí Minh năm 2015. Tạp chí Y học dự phòng, negative chronic hepatitis B virus-infected 8(181), pp. 108-117. mothers. Intervirology, 52(3), pp. 132-134. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ TỦY Nguyễn Xuân Hậu1,2, Nguyễn Xuân Hiền2TÓM TẮT Subjects and Methods:a retrospective combined with prospective cohort study of 34 medullary thyroid 24 Mục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuậttrong ung carcinoma patients treated by surgery at Hanoithư tuyến giáp thể tủy tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Medical University Hospital from 1st January 2015 toĐối tượng và phương pháp: Nghiên cứu kết hợp 30th Jun 2020. Results:All patients had undergonehồi cứu và tiến cứu trên 34 bệnh nhân chẩn đoán ung total thyroidectomy and lymphnode dissection. Thethư biểu mô tuyến giáp thể tủy được phẫu thuật tại rate of central compartment dissection only, centralbệnh viện đại học Y Hà Nội từ 1/1/2015 đến compartment plus unilateral neck dissection, and30/06/2020. Kết quả: Tất cả bệnh nhân đều được cắt bilateral neck dissection were 58.8%, 17.6% andtuyến giáp toàn bộ + vét hạch. Tỉ lệ vét hạch nhóm 23.5% respectively. Postoperative stage I, II, III andtrung tâm đơn thuần là 58,8%, vét hạch nhóm trung IV were 29.4%, 17.6%, 17.6% and 35.3%. The mosttâm + hạch cổ một bên là 17,6% trong khi vét hạch common complications were transient recurrentnhóm trung tâm và hạch cổ hai bên là 23,5%. Tỉ lệ laryngeal injury and hypoparathyroidism, with thebệnh nhân ở giai đoạn I, II, III lần lượt là 29,4%, incidence at early post-surgery were 23.5% and17,6% và 17,6%. Giai đoạn IV chiếm 35,3%. Khàn 14.7%. Only one patient had chyle leak complicationtiếng và cơn co rút ngón tay chân trong 1 thời gian (2.9%). Conclusion:Surgery of medullary thyroidsau phẫu thuật ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật ung thư tuyến giáp thể tủy vietnam medical journal n02 - FEBRUARY - 2022 safety of antiviral therapy during pregnancy, pp. 6. Phí Đức Long (2014). Đánh giá đáp ứng tạo2. KT Yip, SM Chan,TL Que (2006), Immuno- kháng thể đối với vắcxin phòng viêm gan B ở trẻ prophylaxis of babies borne to hepatitis B carrier có mẹ mang HBsAg. Luận án Tiến sỹ Y học, Đại mothers. Hong Kong Med J, 12(5), pp. 368-74. học Y Hà Nội.3. Yi-Yang Zhu, Ying-Zi Mao, Wei-Ling Wu. et 7. Kai‐Chi Chang, Mei‐Hwei Chang, Chien‐Nan al. (2010), Does hepatitis B virus prenatal Lee. et al. (2019), Decreased neonatal hepatitis transmission result in postnatal immunoprophylaxis B virus (HBV) viremia by maternal tenofovir failure?. Clinical vaccine immunology, 17(12), pp. treatment predicts reduced chronic HBV infection 1836-1841. in children born to highly viremic mothers.4. Tianyan Chen, Jing Wang, Yuling Feng. et al. Alimentary pharmacology therapeutics, 50(3), pp. (2013), Dynamic changes of HBV markers and 306-316. HBV DNA load in infants born to HBsAg (+) 8. Chu Thị Thu Hà,Đinh Phương Hòa (2008), mothers: can positivity of HBsAg or HBV DNA at Hiệu quả của biện pháp phối hợp can thiệp tiêm birth be an indicator for HBV infection of infants?. phòng Globulin miễn dịch và vắcxin viêm gan B BMC infectious diseases, 13(1), pp. 1-8. cho trẻ trong vòng 24 giờ đầu sau khi sinh tại Hà5. Lê Đình Vĩnh Phúc,Huỳnh Hồng Quang Nội. Tạp chí Y học dự phòng, 4(96), pp. 24-27. (2016), Nghiên cứu tỉ lệ và đặc điểm của nhiễm 9. IS Elefsiniotis, M Papadakis, G Vlahos. et al. virus viêm gan B ở phụ nữ độ tuổi sinh đẻ từ 20 (2009), Clinical significance of hepatitis B surface đến 35 tại trung tâm y khoa Medic thành phố Hồ antigen in cord blood of hepatitis B e-antigen- Chí Minh năm 2015. Tạp chí Y học dự phòng, negative chronic hepatitis B virus-infected 8(181), pp. 108-117. mothers. Intervirology, 52(3), pp. 132-134. KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN GIÁP THỂ TỦY Nguyễn Xuân Hậu1,2, Nguyễn Xuân Hiền2TÓM TẮT Subjects and Methods:a retrospective combined with prospective cohort study of 34 medullary thyroid 24 Mục tiêu: đánh giá kết quả phẫu thuậttrong ung carcinoma patients treated by surgery at Hanoithư tuyến giáp thể tủy tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Medical University Hospital from 1st January 2015 toĐối tượng và phương pháp: Nghiên cứu kết hợp 30th Jun 2020. Results:All patients had undergonehồi cứu và tiến cứu trên 34 bệnh nhân chẩn đoán ung total thyroidectomy and lymphnode dissection. Thethư biểu mô tuyến giáp thể tủy được phẫu thuật tại rate of central compartment dissection only, centralbệnh viện đại học Y Hà Nội từ 1/1/2015 đến compartment plus unilateral neck dissection, and30/06/2020. Kết quả: Tất cả bệnh nhân đều được cắt bilateral neck dissection were 58.8%, 17.6% andtuyến giáp toàn bộ + vét hạch. Tỉ lệ vét hạch nhóm 23.5% respectively. Postoperative stage I, II, III andtrung tâm đơn thuần là 58,8%, vét hạch nhóm trung IV were 29.4%, 17.6%, 17.6% and 35.3%. The mosttâm + hạch cổ một bên là 17,6% trong khi vét hạch common complications were transient recurrentnhóm trung tâm và hạch cổ hai bên là 23,5%. Tỉ lệ laryngeal injury and hypoparathyroidism, with thebệnh nhân ở giai đoạn I, II, III lần lượt là 29,4%, incidence at early post-surgery were 23.5% and17,6% và 17,6%. Giai đoạn IV chiếm 35,3%. Khàn 14.7%. Only one patient had chyle leak complicationtiếng và cơn co rút ngón tay chân trong 1 thời gian (2.9%). Conclusion:Surgery of medullary thyroidsau phẫu thuật ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư tuyến giáp thể tủy Ung thư biểu mô tuyến giáp Ung thư thể nang Ung thư thể tủyGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 299 0 0 -
5 trang 289 0 0
-
8 trang 245 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 239 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 221 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 207 0 0 -
8 trang 187 0 0
-
5 trang 186 0 0
-
13 trang 186 0 0
-
12 trang 178 0 0