Danh mục

Kết quả phẫu thuật ung thư tuyến nước bọt chính tại Bệnh viện K

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 266.27 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật ung thư tuyến nước bọt chính tại bệnh viện K. Đối tượng nghiên cứu: Bao gồm 66bệnh nhân (BN) ung thư tuyến nước bọt chính được chẩn đoán và điều trị phẫu thuật tại bệnh viện K trong thời gian từ T1/2016–T12/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật ung thư tuyến nước bọt chính tại Bệnh viện K vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 Thanh Thủy (2003). Phẫu thuật cắt Amiđan: 6. Võ Hoài Nam (2016). Nghiên cứu đặc điểm lâm nhận xét 3962 trường hợp tại viện tai mũi họng. sàng, cận lâm sàng và các yếu tố nguy cơ của hội Nội san Tai mũi họng 2003 chứng ngừng thở lúc ngủ do tắc nghẽn. Đại học y3. Springer-Verlag Berlin Heidelberg (2014) Hà Nội. Mortality after tonsil surgery, a population study, 7. Nguyễn Tuấn Sơn (2012). Nghiên cứu chỉ định covering eight years and 82,527 operations in Sweden và đánh giá kết quả điều trị của phương pháp cắt4. Hoàng Anh (2015). Đánh giá kết quả phẫu thuật amiđan bằng dao điện đơn cực. Đại học Y Hà Nội. cắt amiđan bằng dao plasma tại khoa Tai Mũi Họng 8. Nguyễn Thanh Thủy (2004). Nhận xét về tình bệnh viện Đại học Y Hà Nội. Đại học Y Hà Nội. hình chảy máu sau cắt Amiđan tại bệnh viện Tai5. Phạm Anh Tuấn (2017). Đánh giá kết quả cắt mũi họng Trung ương từ 2001-2003. Đại học Y Hà Nội. amiđan bằng dao điện, coblator và plasma. Luận 9. Jonhson, Rosen (2015) Bailey’s Head and neck văn thạc sỹ y học, Đại học Y Hà Nội. surgery Otolaryngology. 5th Edition KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ TUYẾN NƯỚC BỌT CHÍNH TẠI BỆNH VIỆN K Nguyễn Huy Phan1, Ngô Quốc Duy2, Ngô Xuân Quý2, Lê Chính Đại1TÓM TẮT treatment of major salivary gland cancers at Vietnam National Cancer Hospital. Patients and methods: A 58 Mục tiêu: Nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, retrospective, descriptive study on 66 patients withcận lâm sàng và đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật major salivary glandcancers were treated in K hospitalung thư tuyến nước bọt chính tại bệnh viện K. Đối from 01/2016 to 12/2020. Results: mean of agetượng nghiên cứu: Bao gồm 66bệnh nhân (BN) ung 50,3; male/female ratio: 1,06/1; The most commonthưtuyến nước bọt chính được chẩn đoán và điều trị symptom is mass at glands 86,4%; percentage inphẫu thuật tại bệnh viện K trong thời gian từ parotid, submandibular, sublingual: 77,3%/T1/2016– T12/2020. Phương pháp nghiên cứu: 16,7%/6%; single tumor 98,5%; tumor size from 2-Nghiên cứu mô tả lâm sàng hồi cứu kết hợp tiến cứu. 4cm 54,5%; firm tumor 90,9%; hypoechoic 86,4%;Kết quả: Tuổi trung bình 50,3; nam/ nữ: 1,06/1; phát histopathology: mucoepidermoid carcinoma 40,1%hiện u tại tuyến hay gặp nhất 86,4%; phần trăm adenoid cystic carcinoma15,2%; total parotidectomy,tuyến mang tai, tuyến dưới hàm, tuyến dưới lưỡi: total submandibular resection and total sublingual77,3%/16,7%/6%; một u 98,5%; kích thước 2-4cm resection:100%; selective neck dissection: 39,4%;54,5%; mật độ chắc 90,9%; giảm âm 86,4%; mô facial nerve palsy 31,4%; Frey’s syndrome 13,7%;bệnh học: ung thư biểu mô biểu bì nhầy 40,1% ung after 6 months, 43,8% case with facial nerve palsythư dạng tuyến nang 15,2%; 100% cắt toàn bộ tuyến; were recovered. Conclusions:Salivary gland cancersvét hạch cổ 39,4%; liệt mặt sau mổ 31,4%; hội chứng most commonly occur in older adults, the main clinicFrey 13,7%; biến chứng khác TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 508 - THÁNG 11 - SỐ 2 - 2021Tuy nhiên hiện nay chưa có nhiều nghiên cứu.Vì 54,5%, 34,8% BN có u vietnam medical journal n02 - NOVEMBER - 2021 Bảng 4: Biến chứng sớm sau phẫu thuật nhầy, chiếm 40,1%, sau đó là ung thư biểu mô Biến chứng Số BN Tổng số Tỷ lệ % dạng tuyến nang chiếm 15,2%. Tỷ lệ này có sự ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: