Kết quả phẫu thuật ung thư vú không sờ thấy trên lâm sàng tại Bệnh viện K
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 788.92 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu nhận xét một số đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả của phẫu thuật Ung thư vú không sờ thấy trên lâm sàng. Phương pháp nghiên cứu: Mô tả loạt ca bệnh hồi cứu bệnh nhân được chẩn đoán Ung thư vú không sờ thấy trên lâm sàng. Được điều trị bằng phẫu thuật cắt tuyến vú triệt căn biến đổi hoặc bảo tồn kèm vét hạch nách tại Bệnh viện K từ Tháng 1 năm 2018 đến Tháng 6 năm 2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật ung thư vú không sờ thấy trên lâm sàng tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 20247. Chen J, Jing X, Li C, Jiang Y, Cheng S, Ma J. soi qua đường liên bản sống. Luận án Thạc sĩ Y Percutaneous Endoscopic Lumbar Discectomy for học. Đại học Y Hà Nội; 2021. L5S1 Lumbar Disc Herniation Using a 9. Trần Trung K. Đánh giá kết quả điều trị thoát vị Transforaminal Approach Versus an Interlaminar đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng - cùng bằng Approach: A Systematic Review and Meta- phẫu thuật nội soi qua đường liên bản sống tại Analysis. World Neurosurg. 2018;116:412- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. Thesis. 420.e2. doi:10.1016/j.wneu.2018.05.075. 2023. Accessed September 18, 2023.8. Đỗ Anh Tuấn. Kết quả điều trị phẫu thuật thoát http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4365 vị đĩa đệm cột sống L5S1 bằng phương pháp nội KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ VÚ KHÔNG SỜ THẤY TRÊN LÂM SÀNG TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Anh Tú1, Lê Hồng Quang1, Trần Nguyên Tuấn2TÓM TẮT xâm nhập. Những trường hợp ung thư xâm nhập đa phần u ở giai đoạn T1. Tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn cao 18 Mục tiêu: Nghiên cứu nhận xét một số đặc điểm hơn, tỷ lệ di căn hạch nách rất thấp và biến chứng saulâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả của phẫu mổ rất hiếm, chỉ gặp biến chứng đọng dịch và có thểthuật Ung thư vú không sờ thấy trên lâm sàng. quyết được bằng chọc hút dịch. Điều trị bổ trợ sau mổPhương pháp nghiên cứu: Mô tả loạt ca bệnh hồi chủ yếu là điều trị nội tiết, thậm chí nhiều trường hợpcứu bệnh nhân được chẩn đoán Ung thư vú không sờ không cần điều trị. Kiến nghị: Cần nâng cao nhậnthấy trên lâm sàng. Được điều trị bằng phẫu thuật cắt thức và phổ biến rộng rãi chương trình sàng lọc Ungtuyến vú triệt căn biến đổi hoặc bảo tồn kèm vét hạch thư vú qua chụp xquang tuyến vú sàng lọc để phátnách tại Bệnh viện K từ Tháng 1 năm 2018 đến Tháng hiện tổn thương khi chưa sờ thấy trên lâm sàng. Từ6 năm 2023. Kết quả: Trong số 55 bệnh nhân trong đó làm giảm giai đoạn và cải thiện chất lượng điều trịnghiên cứu, có 28 trường hợp ung thư vú tại chỗ và có cũng như tiên lượng của ung thư vú.27 trường hợp xâm nhập. Lý do vào viện hay gặp nhất Từ khóa: không sờ thấy, sàng lọc ung thư vú,là khám sức khỏe định kỳ phát hiện u vú chiếm 46/55 cắt vú triệt căn, phẫu thuật bảo tồn, ung thư vútrường hợp. Chỉ số khối cơ thể (Body mass index)trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 22.0, SUMMARYnhỏ nhất là 18.8 và lớn nhất 25.0. Trong số nhữngbệnh nhân ung thư vú tại chỗ, kích thước u trung bình OUTCOMES OF SURGERY IN NON-trên giải phẫu bệnh là 1.07 cm, có 8 trường hợp u PALPABLE BREAST CANCER IN K HOSPITALkhông tạo khối, không xác định được kích thước u. Purpose: Clinical characteristics, work-ups andTrong số 27 bệnh nhân thể xâm nhập, kích thước u outcomes of surgery in non-palpable breast cancer.trung bình trên giải phẫu bệnh 1.1cm, u bé nhất Methods: Description of a retrospective case series of0.3cm và lớn nhất là 3.0cm. Số ca phuật thuật bảo tồn patients diagnosed with clinically non-palpable breastchiếm 16.4 % (9/55 ca). Số lượng hạch vét được cancer. Patients then were treated with modified ortrung bình trong nghiên cứu là 10.0, số lượng hạch vét conservative radical mastectomy with axillary lymphđược lớn nhất là 20 hạch và có 2 ca chỉ kiểm tra hạch node dissection at K Hospital from January 2018 tonách. Trong đó có 2/55 ca di căn hạch nách chiếm June 2023. Results: Among 55 patients in the study,3.6%, cả 2 đều di căn 1 hạch. Giai đoạn sau mổ:giai there were 28 cases diagnosed as in situ and 27 casesđoạn 0 chiếm 50.9%, giai đoạn I chiếm 41.8%, giai were invasive cancer. The most common reason forđoạn II chiếm 7.3%. Biến chứng sớm thường gặp sau hospitalization w ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật ung thư vú không sờ thấy trên lâm sàng tại Bệnh viện K TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 535 - th¸ng 2 - sè 2 - 20247. Chen J, Jing X, Li C, Jiang Y, Cheng S, Ma J. soi qua đường liên bản sống. Luận án Thạc sĩ Y Percutaneous Endoscopic Lumbar Discectomy for học. Đại học Y Hà Nội; 2021. L5S1 Lumbar Disc Herniation Using a 9. Trần Trung K. Đánh giá kết quả điều trị thoát vị Transforaminal Approach Versus an Interlaminar đĩa đệm vùng cột sống thắt lưng - cùng bằng Approach: A Systematic Review and Meta- phẫu thuật nội soi qua đường liên bản sống tại Analysis. World Neurosurg. 2018;116:412- Bệnh viện Hữu nghị đa khoa Nghệ An. Thesis. 420.e2. doi:10.1016/j.wneu.2018.05.075. 2023. Accessed September 18, 2023.8. Đỗ Anh Tuấn. Kết quả điều trị phẫu thuật thoát http://dulieuso.hmu.edu.vn/handle/hmu/4365 vị đĩa đệm cột sống L5S1 bằng phương pháp nội KẾT QUẢ PHẪU THUẬT UNG THƯ VÚ KHÔNG SỜ THẤY TRÊN LÂM SÀNG TẠI BỆNH VIỆN K Đỗ Anh Tú1, Lê Hồng Quang1, Trần Nguyên Tuấn2TÓM TẮT xâm nhập. Những trường hợp ung thư xâm nhập đa phần u ở giai đoạn T1. Tỷ lệ phẫu thuật bảo tồn cao 18 Mục tiêu: Nghiên cứu nhận xét một số đặc điểm hơn, tỷ lệ di căn hạch nách rất thấp và biến chứng saulâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả của phẫu mổ rất hiếm, chỉ gặp biến chứng đọng dịch và có thểthuật Ung thư vú không sờ thấy trên lâm sàng. quyết được bằng chọc hút dịch. Điều trị bổ trợ sau mổPhương pháp nghiên cứu: Mô tả loạt ca bệnh hồi chủ yếu là điều trị nội tiết, thậm chí nhiều trường hợpcứu bệnh nhân được chẩn đoán Ung thư vú không sờ không cần điều trị. Kiến nghị: Cần nâng cao nhậnthấy trên lâm sàng. Được điều trị bằng phẫu thuật cắt thức và phổ biến rộng rãi chương trình sàng lọc Ungtuyến vú triệt căn biến đổi hoặc bảo tồn kèm vét hạch thư vú qua chụp xquang tuyến vú sàng lọc để phátnách tại Bệnh viện K từ Tháng 1 năm 2018 đến Tháng hiện tổn thương khi chưa sờ thấy trên lâm sàng. Từ6 năm 2023. Kết quả: Trong số 55 bệnh nhân trong đó làm giảm giai đoạn và cải thiện chất lượng điều trịnghiên cứu, có 28 trường hợp ung thư vú tại chỗ và có cũng như tiên lượng của ung thư vú.27 trường hợp xâm nhập. Lý do vào viện hay gặp nhất Từ khóa: không sờ thấy, sàng lọc ung thư vú,là khám sức khỏe định kỳ phát hiện u vú chiếm 46/55 cắt vú triệt căn, phẫu thuật bảo tồn, ung thư vútrường hợp. Chỉ số khối cơ thể (Body mass index)trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu là 22.0, SUMMARYnhỏ nhất là 18.8 và lớn nhất 25.0. Trong số nhữngbệnh nhân ung thư vú tại chỗ, kích thước u trung bình OUTCOMES OF SURGERY IN NON-trên giải phẫu bệnh là 1.07 cm, có 8 trường hợp u PALPABLE BREAST CANCER IN K HOSPITALkhông tạo khối, không xác định được kích thước u. Purpose: Clinical characteristics, work-ups andTrong số 27 bệnh nhân thể xâm nhập, kích thước u outcomes of surgery in non-palpable breast cancer.trung bình trên giải phẫu bệnh 1.1cm, u bé nhất Methods: Description of a retrospective case series of0.3cm và lớn nhất là 3.0cm. Số ca phuật thuật bảo tồn patients diagnosed with clinically non-palpable breastchiếm 16.4 % (9/55 ca). Số lượng hạch vét được cancer. Patients then were treated with modified ortrung bình trong nghiên cứu là 10.0, số lượng hạch vét conservative radical mastectomy with axillary lymphđược lớn nhất là 20 hạch và có 2 ca chỉ kiểm tra hạch node dissection at K Hospital from January 2018 tonách. Trong đó có 2/55 ca di căn hạch nách chiếm June 2023. Results: Among 55 patients in the study,3.6%, cả 2 đều di căn 1 hạch. Giai đoạn sau mổ:giai there were 28 cases diagnosed as in situ and 27 casesđoạn 0 chiếm 50.9%, giai đoạn I chiếm 41.8%, giai were invasive cancer. The most common reason forđoạn II chiếm 7.3%. Biến chứng sớm thường gặp sau hospitalization w ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Sàng lọc ung thư vú Cắt vú triệt căn Phẫu thuật bảo tồn Ung thư vúTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0