![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kết quả phẫu thuật và điều trị sốc nhiễm trùng nhiễm độc, hoại tử toàn bộ đại tràng trên bệnh nhân đã phẫu thuật ung thư trực tràng (Ischemic colitis)
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 774.56 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Báo cáo đề tài này nhằm mục tiêu mô tả triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng và đánh giá kết quả phẫu thuật và điều trị trường hợp sốc nhiễm trùng, nhiễm độc, hoại tử toàn bộ đại tràng/BN đã phẫu thuật và điều trị ung thư trực tràng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật và điều trị sốc nhiễm trùng nhiễm độc, hoại tử toàn bộ đại tràng trên bệnh nhân đã phẫu thuật ung thư trực tràng (Ischemic colitis) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 2024 ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có hợp với xạ trị tại não (2018). đột biến gen EGFR. Tạp Chí Nghiên Cứu Học 91– 7. Gridelli, C. & Rossi, A. EURTAC first-line phase 94 (2014). III randomized study in advanced non-small cell5. Nghiêm Trần Vượng. Đánh giá kết quả Erlotinib lung cancer: Erlotinib works also in European bước 1 trong điều trị ung thư phổi không tế bào population. J. Thorac. Dis. 4, 219–220 (2012). nhỏ giai đoạn IV có đột biến EGFR. Luận Văn 8. Jiang, T. et al. EGFR TKIs plus WBRT Thạc Sĩ Học Đại Học Hà Nội (2020). Demonstrated No Survival Benefit Other Than6. Nguyễn Thị Thanh Huyền. Đánh giá kết quả That of TKIs Alone in Patients with NSCLC and điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não EGFR Mutation and Brain Metastases. J. Thorac. đột biến EGFR bằng Erlotinib có hoặc không kết Oncol. 11, 1718–1728 (2016). KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC, HOẠI TỬ TOÀN BỘ ĐẠI TRÀNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐÃ PHẪU THUẬT UNG THƯ TRỰC TRÀNG (ISCHEMIC COLITIS) Thái Nguyên Hưng1, Khổng Văn Quang1TÓM TẮT phình ĐMC, các bệnh lý mạch máu ngoại vi, táo bón, dùng các loại thuốc digoxin, aspirin hay thuốc phiện... 9 Báo cáo hồi cứu mô tả ca lâm sàng hiếm gặp với Nội soi ĐT chỉ định khi không có dấu hiệu hoại tử ruột.mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Điều trị nội khoa 80,3%. Mổ cắt ĐT cấp cứu có tỷ lệca lâm sàng hoại tử toàn bộ đại tràng. 2. Đánh giá kết TV 39,8% được chỉ định khi hoại tử ruột. CĐ mổquả chẩn đoán, phẫu thuật và điều trị hoại tử toàn bộ tương đối khi có hẹp ĐT với biểu hiện lâm sàng rõđại tràng, sốc nhiễm trùng nhiễm độc (NTNĐ) không hoặc điều trị nội không cải thiện. Huyết ap thấp trướcdo tắc mạch (ischemic colitis). Két quả NC: BN nam, mổ là yếu tố có tiên lượng nặng với tỷ lệ TV cao. Từ60T, có TS đã mổ ung thư trực tràng cao cách 2 năm. khóa: Hoại tử đại tràng, viêm đại tràng thiếu máu.Giải phẫu bệnh AC biệt hóa vừa T4N0M0. Lâm sàng:Đau bụng 3 ngày, ỉa máu đỏ đen, Khám: Bụng SUMMARYchướng, có cảm ứng phúc mạc, phản ứng thành bụngkhắp bụng, sond dạ dày nhiều dịch đỏ sẫm.Thăm trực THE RESULT OF DIAGNOSIS, SURGICAL ANDtràng: Phân đen đỏ.Xét nghiệm: Hồng cầu (HC): 5,4 MEDICAL MANAGEMENT FOR ISCHEMICT/L; Huyết sắc tố (Hb): 10,1 g/L. Hematocrit (He): COLITIS AND GANGRENE OF LEFT ANH RIGH33,9 L/L. Bạch cầu (BC) 11,6 G/L. Tiểu cầu (TC) 268 COLON IN PATIENT WHO UNDERGONEG/L. Ure 9,6 mmol/L. Creatinin 108 Mmol/L, Glucose:9,1 mmol/L; GOT 43,6 U/L. CLVT bụng: Các quai ruột PROCTECTOMY DUE TO RECTAL CANCERvà quai ĐT giãn, dịch ổ bụng. XQ bụng: mức nước hơi Aim of study: Evaluation the clinical andĐT. Chẩn đoán sau mổ: Sốc NTNĐ, hoại tử toàn bộ paraclinical feature of ischemic colitis (IC) patient,đại tràng. Phẫu thuật: Cắt toàn bộ ĐT, đưa hồi tràng diagnosis and its surgical and medical treatment.ra làm HMNT.Tổn thương trong mổ:Ổ bụng nhiều dịch Patient and method: Restrospective study, caseđục, ĐT giãn to 6 cm, dày, phù nề,thiểu dưỡng, có report. Result: Male, aged of 60 years old,điểm hoại tử, ĐT trái hoại tử, không thủng, toàn bộ hospitalization in K hospital due to abdominal pain andĐT hoại tủ, không thấy dấu hiệu tắc mạch mạc treo hematochezia without fever, vomit. Physicaltràng trên và ĐM ĐT trái. Sau mổ BN sốc NTNĐ, suy examination: tenderness and rebound tenderness. Thethận, suy gan, điều trị tại khoa hồi sức tích cực rectal examination showed bright and marron stool.(HSTC), dùng vận mạch,lọc máu. Tiến triển: BN lọc Nasogastric tube with marron liquid. Abdominal Xraymáu chu kỳ tại địa phương. Kết luận: Viêm đại tràng showed air and liquid level of colon withthiếu máu, hoại tử là bệnh lý chiếm tỷ lệ 50-60% thiếu intraabdominal liquid mesuring 41 mm. Abdominalmáu đường tiêu hóa thường gặp ở đại tràng trái > đại CTScan revealed ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật và điều trị sốc nhiễm trùng nhiễm độc, hoại tử toàn bộ đại tràng trên bệnh nhân đã phẫu thuật ung thư trực tràng (Ischemic colitis) TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 539 - th¸ng 6 - sè 2 - 2024 ung thư phổi không tế bào nhỏ giai đoạn muộn có hợp với xạ trị tại não (2018). đột biến gen EGFR. Tạp Chí Nghiên Cứu Học 91– 7. Gridelli, C. & Rossi, A. EURTAC first-line phase 94 (2014). III randomized study in advanced non-small cell5. Nghiêm Trần Vượng. Đánh giá kết quả Erlotinib lung cancer: Erlotinib works also in European bước 1 trong điều trị ung thư phổi không tế bào population. J. Thorac. Dis. 4, 219–220 (2012). nhỏ giai đoạn IV có đột biến EGFR. Luận Văn 8. Jiang, T. et al. EGFR TKIs plus WBRT Thạc Sĩ Học Đại Học Hà Nội (2020). Demonstrated No Survival Benefit Other Than6. Nguyễn Thị Thanh Huyền. Đánh giá kết quả That of TKIs Alone in Patients with NSCLC and điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ di căn não EGFR Mutation and Brain Metastases. J. Thorac. đột biến EGFR bằng Erlotinib có hoặc không kết Oncol. 11, 1718–1728 (2016). KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÀ ĐIỀU TRỊ SỐC NHIỄM TRÙNG NHIỄM ĐỘC, HOẠI TỬ TOÀN BỘ ĐẠI TRÀNG TRÊN BỆNH NHÂN ĐÃ PHẪU THUẬT UNG THƯ TRỰC TRÀNG (ISCHEMIC COLITIS) Thái Nguyên Hưng1, Khổng Văn Quang1TÓM TẮT phình ĐMC, các bệnh lý mạch máu ngoại vi, táo bón, dùng các loại thuốc digoxin, aspirin hay thuốc phiện... 9 Báo cáo hồi cứu mô tả ca lâm sàng hiếm gặp với Nội soi ĐT chỉ định khi không có dấu hiệu hoại tử ruột.mục tiêu: 1. Mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Điều trị nội khoa 80,3%. Mổ cắt ĐT cấp cứu có tỷ lệca lâm sàng hoại tử toàn bộ đại tràng. 2. Đánh giá kết TV 39,8% được chỉ định khi hoại tử ruột. CĐ mổquả chẩn đoán, phẫu thuật và điều trị hoại tử toàn bộ tương đối khi có hẹp ĐT với biểu hiện lâm sàng rõđại tràng, sốc nhiễm trùng nhiễm độc (NTNĐ) không hoặc điều trị nội không cải thiện. Huyết ap thấp trướcdo tắc mạch (ischemic colitis). Két quả NC: BN nam, mổ là yếu tố có tiên lượng nặng với tỷ lệ TV cao. Từ60T, có TS đã mổ ung thư trực tràng cao cách 2 năm. khóa: Hoại tử đại tràng, viêm đại tràng thiếu máu.Giải phẫu bệnh AC biệt hóa vừa T4N0M0. Lâm sàng:Đau bụng 3 ngày, ỉa máu đỏ đen, Khám: Bụng SUMMARYchướng, có cảm ứng phúc mạc, phản ứng thành bụngkhắp bụng, sond dạ dày nhiều dịch đỏ sẫm.Thăm trực THE RESULT OF DIAGNOSIS, SURGICAL ANDtràng: Phân đen đỏ.Xét nghiệm: Hồng cầu (HC): 5,4 MEDICAL MANAGEMENT FOR ISCHEMICT/L; Huyết sắc tố (Hb): 10,1 g/L. Hematocrit (He): COLITIS AND GANGRENE OF LEFT ANH RIGH33,9 L/L. Bạch cầu (BC) 11,6 G/L. Tiểu cầu (TC) 268 COLON IN PATIENT WHO UNDERGONEG/L. Ure 9,6 mmol/L. Creatinin 108 Mmol/L, Glucose:9,1 mmol/L; GOT 43,6 U/L. CLVT bụng: Các quai ruột PROCTECTOMY DUE TO RECTAL CANCERvà quai ĐT giãn, dịch ổ bụng. XQ bụng: mức nước hơi Aim of study: Evaluation the clinical andĐT. Chẩn đoán sau mổ: Sốc NTNĐ, hoại tử toàn bộ paraclinical feature of ischemic colitis (IC) patient,đại tràng. Phẫu thuật: Cắt toàn bộ ĐT, đưa hồi tràng diagnosis and its surgical and medical treatment.ra làm HMNT.Tổn thương trong mổ:Ổ bụng nhiều dịch Patient and method: Restrospective study, caseđục, ĐT giãn to 6 cm, dày, phù nề,thiểu dưỡng, có report. Result: Male, aged of 60 years old,điểm hoại tử, ĐT trái hoại tử, không thủng, toàn bộ hospitalization in K hospital due to abdominal pain andĐT hoại tủ, không thấy dấu hiệu tắc mạch mạc treo hematochezia without fever, vomit. Physicaltràng trên và ĐM ĐT trái. Sau mổ BN sốc NTNĐ, suy examination: tenderness and rebound tenderness. Thethận, suy gan, điều trị tại khoa hồi sức tích cực rectal examination showed bright and marron stool.(HSTC), dùng vận mạch,lọc máu. Tiến triển: BN lọc Nasogastric tube with marron liquid. Abdominal Xraymáu chu kỳ tại địa phương. Kết luận: Viêm đại tràng showed air and liquid level of colon withthiếu máu, hoại tử là bệnh lý chiếm tỷ lệ 50-60% thiếu intraabdominal liquid mesuring 41 mm. Abdominalmáu đường tiêu hóa thường gặp ở đại tràng trái > đại CTScan revealed ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm đại tràng thiếu máu Sốc nhiễm trùng nhiễm độc Điều trị sốc nhiễm trùng nhiễm độc Hoại tử toàn bộ đại tràngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 321 0 0 -
5 trang 318 0 0
-
8 trang 273 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 265 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 251 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 237 0 0 -
13 trang 220 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 216 0 0 -
5 trang 216 0 0
-
8 trang 215 0 0