Kết quả phẫu thuật và phục hồi chức năng sau mổ bệnh lý u tủy tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2019-2023
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 514.84 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
U tuỷ là những tổn thương tăng sinh trong ống tủy, gây chèn ép vào các rễ thần kinh hoặc tủy sống. Bài viết trình bày đánh giá triệu chứng lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả điều trị phẫu thuật u tủy và phục hồi chức năng tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/ 2019- tháng 7/2023.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật và phục hồi chức năng sau mổ bệnh lý u tủy tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2019-2023 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG SAU MỔ BỆNH LÝ U TỦY TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2019-2023 Dương Đại Hà1,2, Lê Anh Tuấn1,2, Chu Thành Hưng1,2, Lê Đức Tâm2, Nguyễn Thị Kim Liên2,3, Nguyễn Diệu Thuý2TÓM TẮT 43 hay gặp nhất (chiếm 25,2% và 31,5%) .Vị trí u Đặt vấn đề: U tuỷ là những tổn thương tăng hay gặp nhất là tại vùng cổ chiếm 40,7%. Đasinh trong ống tủy, gây chèn ép vào các rễ thần phần đều là các khối u dưới màng tuỷ, ngoài tuỷkinh hoặc tủy sống. Mặc dù hiện nay đã có nhiều (chiếm 62,3%). Hầu hết các khối u đều có ranhtiến bộ trong chẩn đoán và phẫu thuật u tủy, giới rõ (chiếm 66,8%) và kích thước dưới 2cmnhưng kết quả điều trị còn có nhiều điểm cần (chiếm 43,3%). Tỉ lệ phẫu thuật hết u là 60,5%.phải nghiên cứu thêm. Phục hồi chức năng cho Neurinoma là dạng u thường gặp nhất (chiếmcác bệnh nhân sau phẫu thuật lấy u tủy sống là 33,3%). Đa phần bệnh nhân đều có cải thiện tốtcần thiết để giúp cho các bệnh nhân nhanh chóng về triệu chứng lâm sàng sau mổ. Kết luận: phẫucải thiện về các chức năng sống và cải thiện khả thuật là phương pháp điều trị chính, an toàn, hiệunăng đi lại độc lập. Mục tiêu: Đánh giá triệu quả đối với các bệnh nhân u tuỷchứng lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quảđiều trị phẫu thuật u tủy và phục hồi chức năng SUMMARYtại bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/ 2019- tháng FINDING AND RESULTS OF7/2023. Đối tượng và phương pháp nghiên SURGICAL TREATMENT FORcứu: nghiên cứu hồi cứu kết hợp cắt ngang, tiến SPINAL TUMORS IN VIET DUCcứu trên 282 trường hợp đã được phẫu thuật u HOSPITAL IN 2019 – 2023tuỷ tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/2019 đến Background: Spinal tumors are proliferativetháng 7/2023. Kết quả nghiên cứu: tuổi trung lesions in the spinal canal, causing compressionbình của bệnh nhân là 44,3. Thời gian khởi phát on nerve roots or the spinal cord. Most tumorsbệnh chủ yếu là trên 3 tháng (58,5%). Rối loạn are slow-growing and long-lasting, so althoughcảm giác và rối loạn vận động là các triệu chứng there have been many advances in the diagnosis and surgery of spinal tumors, the treatment results still have many points that need further1 Trung tâm Phẫu thuật thần kinh – Bệnh viện research. Rehabilitation patients after spinalHữu Nghị Việt Đức tumors surgery is necessary to help patients2 Trường Đại học Y Hà Nội quickly improve their living functions and3 Khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Hữu Nghị improve their ability to walk independently.Việt Đức Objectives: Evaluate clinical symptoms,Chịu trách nhiệm chính: Dương Đại Hà imaging diagnosis, results of spinal tumorsĐT: 0987386868 surgery and rehabilitation at Viet Duc hospitalEmail: duongdaiha@hmu.edu.vn from January 2019- July 2023. Materials andNgày nhận bài: 15/7/2023 research methods: A prospective, cross-Ngày phản biện khoa học: 15/8/2023 sectional descriptive study, retrospectively studyNgày duyệt bài: 1/9/2023 291 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXIIwith 282 patients who were diagnosed and nhiên triệu chứng thường không điển hìnhtreated with spinal tumors in Viet-Duc hospital mà chủ yếu dựa vào biểu hiện lâm sàng đểfrom January 2019 to July 2023. Results: the chẩn đoán định khu và cộng hưởng từ là tiêuaverage age of patients was 44,3. The proportion chuẩn vàng để xác định u tủy sống. [1]of women is higher than that of men (females Phẫu thuật lấy toàn bộ u được xem làaccount for 57.7%). The time of onset of the cách điều trị lý tưởng nhất, tuy nhiên việcdisease is mainly over 3 months (58,5%). chẩn đoán sớm vẫn là một thách thức hiệnSensory and movement disorders are the most nay đối với các PTV thần kinh. Hiện nay vớicommon symptoms (accounting for 25,2.1% and sự giúp đỡ của các phương tiện chẩn đoán31,5%). The most common tumor location is inthe cervical spinal, accounting for 40,7%.). Most hiện đại giúp phát hiện sớm như cộng hưởngof the tumors have clear boundaries (accounting từ đối quang, chụp mạch máu tủy số hóa xóafor 66,8%) and the size is less than 2cm (43,3%). nền, y học hạt nhân (Spect CT, PET/CT…)The rate of totally removed tumors is 60,5%. và các phương pháp phẫu thuật can thiệp tốiNeurinoma is the most common tumor (33,3%). thiểu, vi phẫu thuật, kính vi phẫu, dao mổMost patients had good improvement in clinical siêu âm, laser, xạ phẫu (Gamma knife, Cybersymptoms after surgery. Conclusion: surgery is knife), hóa trị liệu, điện thế gợi theo dõithe main, safe and effective treatment for spinal trong mổ (IOM)… đã mang đến một diệntumors. mạo mới cho công tác chẩn đoán, điều trị u [2] [3]. Chiến lược và phương pháp điều trịI. ĐẶT VẤN ĐỀ thay đổi, phát triển ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật và phục hồi chức năng sau mổ bệnh lý u tủy tại Bệnh viện Việt Đức giai đoạn 2019-2023 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 532 - THÁNG 11 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÀ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG SAU MỔ BỆNH LÝ U TỦY TẠI BỆNH VIỆN VIỆT ĐỨC GIAI ĐOẠN 2019-2023 Dương Đại Hà1,2, Lê Anh Tuấn1,2, Chu Thành Hưng1,2, Lê Đức Tâm2, Nguyễn Thị Kim Liên2,3, Nguyễn Diệu Thuý2TÓM TẮT 43 hay gặp nhất (chiếm 25,2% và 31,5%) .Vị trí u Đặt vấn đề: U tuỷ là những tổn thương tăng hay gặp nhất là tại vùng cổ chiếm 40,7%. Đasinh trong ống tủy, gây chèn ép vào các rễ thần phần đều là các khối u dưới màng tuỷ, ngoài tuỷkinh hoặc tủy sống. Mặc dù hiện nay đã có nhiều (chiếm 62,3%). Hầu hết các khối u đều có ranhtiến bộ trong chẩn đoán và phẫu thuật u tủy, giới rõ (chiếm 66,8%) và kích thước dưới 2cmnhưng kết quả điều trị còn có nhiều điểm cần (chiếm 43,3%). Tỉ lệ phẫu thuật hết u là 60,5%.phải nghiên cứu thêm. Phục hồi chức năng cho Neurinoma là dạng u thường gặp nhất (chiếmcác bệnh nhân sau phẫu thuật lấy u tủy sống là 33,3%). Đa phần bệnh nhân đều có cải thiện tốtcần thiết để giúp cho các bệnh nhân nhanh chóng về triệu chứng lâm sàng sau mổ. Kết luận: phẫucải thiện về các chức năng sống và cải thiện khả thuật là phương pháp điều trị chính, an toàn, hiệunăng đi lại độc lập. Mục tiêu: Đánh giá triệu quả đối với các bệnh nhân u tuỷchứng lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quảđiều trị phẫu thuật u tủy và phục hồi chức năng SUMMARYtại bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/ 2019- tháng FINDING AND RESULTS OF7/2023. Đối tượng và phương pháp nghiên SURGICAL TREATMENT FORcứu: nghiên cứu hồi cứu kết hợp cắt ngang, tiến SPINAL TUMORS IN VIET DUCcứu trên 282 trường hợp đã được phẫu thuật u HOSPITAL IN 2019 – 2023tuỷ tại bệnh viện Việt Đức từ tháng 1/2019 đến Background: Spinal tumors are proliferativetháng 7/2023. Kết quả nghiên cứu: tuổi trung lesions in the spinal canal, causing compressionbình của bệnh nhân là 44,3. Thời gian khởi phát on nerve roots or the spinal cord. Most tumorsbệnh chủ yếu là trên 3 tháng (58,5%). Rối loạn are slow-growing and long-lasting, so althoughcảm giác và rối loạn vận động là các triệu chứng there have been many advances in the diagnosis and surgery of spinal tumors, the treatment results still have many points that need further1 Trung tâm Phẫu thuật thần kinh – Bệnh viện research. Rehabilitation patients after spinalHữu Nghị Việt Đức tumors surgery is necessary to help patients2 Trường Đại học Y Hà Nội quickly improve their living functions and3 Khoa Phục hồi chức năng, Bệnh viện Hữu Nghị improve their ability to walk independently.Việt Đức Objectives: Evaluate clinical symptoms,Chịu trách nhiệm chính: Dương Đại Hà imaging diagnosis, results of spinal tumorsĐT: 0987386868 surgery and rehabilitation at Viet Duc hospitalEmail: duongdaiha@hmu.edu.vn from January 2019- July 2023. Materials andNgày nhận bài: 15/7/2023 research methods: A prospective, cross-Ngày phản biện khoa học: 15/8/2023 sectional descriptive study, retrospectively studyNgày duyệt bài: 1/9/2023 291 HỘI NGHỊ KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN HỘI PHẪU THUẬT THẦN KINH VIỆT NAM – LẦN THỨ XXIIwith 282 patients who were diagnosed and nhiên triệu chứng thường không điển hìnhtreated with spinal tumors in Viet-Duc hospital mà chủ yếu dựa vào biểu hiện lâm sàng đểfrom January 2019 to July 2023. Results: the chẩn đoán định khu và cộng hưởng từ là tiêuaverage age of patients was 44,3. The proportion chuẩn vàng để xác định u tủy sống. [1]of women is higher than that of men (females Phẫu thuật lấy toàn bộ u được xem làaccount for 57.7%). The time of onset of the cách điều trị lý tưởng nhất, tuy nhiên việcdisease is mainly over 3 months (58,5%). chẩn đoán sớm vẫn là một thách thức hiệnSensory and movement disorders are the most nay đối với các PTV thần kinh. Hiện nay vớicommon symptoms (accounting for 25,2.1% and sự giúp đỡ của các phương tiện chẩn đoán31,5%). The most common tumor location is inthe cervical spinal, accounting for 40,7%.). Most hiện đại giúp phát hiện sớm như cộng hưởngof the tumors have clear boundaries (accounting từ đối quang, chụp mạch máu tủy số hóa xóafor 66,8%) and the size is less than 2cm (43,3%). nền, y học hạt nhân (Spect CT, PET/CT…)The rate of totally removed tumors is 60,5%. và các phương pháp phẫu thuật can thiệp tốiNeurinoma is the most common tumor (33,3%). thiểu, vi phẫu thuật, kính vi phẫu, dao mổMost patients had good improvement in clinical siêu âm, laser, xạ phẫu (Gamma knife, Cybersymptoms after surgery. Conclusion: surgery is knife), hóa trị liệu, điện thế gợi theo dõithe main, safe and effective treatment for spinal trong mổ (IOM)… đã mang đến một diệntumors. mạo mới cho công tác chẩn đoán, điều trị u [2] [3]. Chiến lược và phương pháp điều trịI. ĐẶT VẤN ĐỀ thay đổi, phát triển ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh lý u tủy Rễ thần kinh Điều trị phẫu thuật u tủy Cộng hưởng từTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 316 0 0 -
5 trang 309 0 0
-
8 trang 263 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 254 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 226 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
5 trang 205 0 0
-
8 trang 205 0 0
-
9 trang 199 0 0