Kết quả phẫu thuật vít qua cuống, giải ép có O.arm hỗ trợ trong điều trị bệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng do thoái hóa
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 896.72 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kết quả phẫu thuật vít qua cuống, giải ép có O.arm hỗ trợ trong điều trị bệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng do thoái hóa đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật bệnh nhân hẹp ống sống cổ đa tầng do thoái hóa sử dụng phương pháp bắt vít qua cuống lối sau, giải ép.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật vít qua cuống, giải ép có O.arm hỗ trợ trong điều trị bệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng do thoái hóa vietnam medical journal n02 - APRIL - 2023 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÍT QUA CUỐNG, GIẢI ÉP CÓ O.ARM HỖ TRỢTRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ HẸP ỐNG SỐNG CỔ ĐA TẦNG DO THOÁI HÓA Nguyễn Văn Trung1,2, Hoàng Gia Du1TÓM TẮT accuracy of pedicle screw technique in addition with reducing the operative time. 88 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật Keywords: Multilevel cervical stenosis; Pediclebệnh nhân hẹp ống sống cổ đa tầng do thoái hóa sử screw fixation; O.arm system.dụng phương pháp bắt vít qua cuống lối sau, giải ép.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên I. ĐẶT VẤN ĐỀcứu mô tả hồi cứu được thực hiện trên 31 bệnh nhân(BN) được chẩn đoán hẹp ống sống (HOS) cổ đa tầng Hẹp ống sống cổ do thoái hóa là tình trạngdo thoái hóa có chỉ định phẫu thuật cố định cột sống thu hẹp đường kính ống sống cổ do nguyêncổ bằng vít qua cuống, giải ép. Kết quả: Tuổi trung nhân thoái hóa có thể gây nên các triệu chứngbình là 63,26 ± 9,63 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ ~ 3/1. Thời lâm sàng thần kinh do chèn ép tủy và các cấugian nằm viện trung bình 12,09 ± 3,664 ngày. Điểm trúc xung quanh [1]. Đây là một tình trạng bệnhVAS, JOA, và NDI hậu phẫu và sau 12 tháng cải thiện lý rối loạn chức năng thần kinh với biểu hiện lâmso với trước phẫu thuật (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 525 - th¸ng 4 - sè 2 - 2023O.arm – Navigation hỗ trợ trong phẫu thuật, giúp phục. Đánh giá và phân loại RR theo phân loạităng độ chính xác trong quá trình bắt vít và rút JOA, theo công thức:ngắn thời gian cuộc phẫu thuật. Tuy nhiên, các RR = (JOA sau mổ - JOA trước mổ)/(17nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị bằng – JOA trước mổ) x 100phương pháp cố định cột sống cổ bằng vít qua NDI (Neck disability index): Chỉ số giảmcuống, giải ép có sự hỗ trợ của hệ thống O.arm chức năng cột sống cổ.ít được đề cập đến tại Việt Nam, vì vậy chúng tôi Tiêu chuẩn Neo: Đánh giá độ chính xác vítthực hiện nghiên cứu này nhằm cung cấp thêm qua cuống cột sống cổ trên cắt lớp vi tính. Gồmthông tin về một phương pháp điều trị hiệu quả 4 độ: Độ 0: vít nằm hoàn toàn trong cuống,và an toàn đối với bệnh lý này. không di lệch trục, Độ 1: vít di lệch < 2mm (hoặc nhỏ hơn ½ đường kính cuống), Độ 2: vítII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU di lệch từ 2 mm đến < 4mm, Độ 3: vít di lệch ≥ 2.1. Đối tượng nghiên cứu 4 mm (di lệch hoàn toàn) [6]. - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân (BN) 2.5. Xử lý số liệu. Phần mềm SPSS 20.0được chẩn đoán HOS cổ đa tầng do thoái hóa cóchỉ định phẫu thuật cố định cột sống cổ bằng vít III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUqua cuống phối hợp mở cung sau giải ép trong 3.1. Đặc điểm chungthời gian nghiên cứu, thỏa mãn các điều kiện: Bảng 3.1. Đặc điểm chung phẫu thuật(1) BN có triệu chứng chèn ép tủy cổ mức độ Đặc điểm chung N SDnặng hoặc trung bình theo thang điểm JOA hoặc Thời gian phẫu thuật (phút) 113,23 17,538chèn ép rễ do HOS cổ trên lâm sàng điều trị nội (Min-Max) (85 – 150)khoa không cải thiện. (2) Đặc điểm chẩn đoán Thời gian nằm viện sau PT 12,09 3,664hình ảnh có tổn thương thoái hóa cột sống cổ (ngày) (Min–Max) (8 -20)gây HOS cổ tương ứng, và HOS từ 3 tầng liên Lượng máu mất (ml) 325,80 69,623tiếp trở lên trên phim Cộng Hưởng Từ (CHT), (Min–Max) (180 – 470)hoặc HOS từ 2 tầng trở lên kèm theo các thương Số tầng cố định cột sống 5,3 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả phẫu thuật vít qua cuống, giải ép có O.arm hỗ trợ trong điều trị bệnh lý hẹp ống sống cổ đa tầng do thoái hóa vietnam medical journal n02 - APRIL - 2023 KẾT QUẢ PHẪU THUẬT VÍT QUA CUỐNG, GIẢI ÉP CÓ O.ARM HỖ TRỢTRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ HẸP ỐNG SỐNG CỔ ĐA TẦNG DO THOÁI HÓA Nguyễn Văn Trung1,2, Hoàng Gia Du1TÓM TẮT accuracy of pedicle screw technique in addition with reducing the operative time. 88 Mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật Keywords: Multilevel cervical stenosis; Pediclebệnh nhân hẹp ống sống cổ đa tầng do thoái hóa sử screw fixation; O.arm system.dụng phương pháp bắt vít qua cuống lối sau, giải ép.Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên I. ĐẶT VẤN ĐỀcứu mô tả hồi cứu được thực hiện trên 31 bệnh nhân(BN) được chẩn đoán hẹp ống sống (HOS) cổ đa tầng Hẹp ống sống cổ do thoái hóa là tình trạngdo thoái hóa có chỉ định phẫu thuật cố định cột sống thu hẹp đường kính ống sống cổ do nguyêncổ bằng vít qua cuống, giải ép. Kết quả: Tuổi trung nhân thoái hóa có thể gây nên các triệu chứngbình là 63,26 ± 9,63 tuổi. Tỷ lệ nam/nữ ~ 3/1. Thời lâm sàng thần kinh do chèn ép tủy và các cấugian nằm viện trung bình 12,09 ± 3,664 ngày. Điểm trúc xung quanh [1]. Đây là một tình trạng bệnhVAS, JOA, và NDI hậu phẫu và sau 12 tháng cải thiện lý rối loạn chức năng thần kinh với biểu hiện lâmso với trước phẫu thuật (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 525 - th¸ng 4 - sè 2 - 2023O.arm – Navigation hỗ trợ trong phẫu thuật, giúp phục. Đánh giá và phân loại RR theo phân loạităng độ chính xác trong quá trình bắt vít và rút JOA, theo công thức:ngắn thời gian cuộc phẫu thuật. Tuy nhiên, các RR = (JOA sau mổ - JOA trước mổ)/(17nghiên cứu đánh giá hiệu quả điều trị bằng – JOA trước mổ) x 100phương pháp cố định cột sống cổ bằng vít qua NDI (Neck disability index): Chỉ số giảmcuống, giải ép có sự hỗ trợ của hệ thống O.arm chức năng cột sống cổ.ít được đề cập đến tại Việt Nam, vì vậy chúng tôi Tiêu chuẩn Neo: Đánh giá độ chính xác vítthực hiện nghiên cứu này nhằm cung cấp thêm qua cuống cột sống cổ trên cắt lớp vi tính. Gồmthông tin về một phương pháp điều trị hiệu quả 4 độ: Độ 0: vít nằm hoàn toàn trong cuống,và an toàn đối với bệnh lý này. không di lệch trục, Độ 1: vít di lệch < 2mm (hoặc nhỏ hơn ½ đường kính cuống), Độ 2: vítII. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU di lệch từ 2 mm đến < 4mm, Độ 3: vít di lệch ≥ 2.1. Đối tượng nghiên cứu 4 mm (di lệch hoàn toàn) [6]. - Tiêu chuẩn lựa chọn: Bệnh nhân (BN) 2.5. Xử lý số liệu. Phần mềm SPSS 20.0được chẩn đoán HOS cổ đa tầng do thoái hóa cóchỉ định phẫu thuật cố định cột sống cổ bằng vít III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUqua cuống phối hợp mở cung sau giải ép trong 3.1. Đặc điểm chungthời gian nghiên cứu, thỏa mãn các điều kiện: Bảng 3.1. Đặc điểm chung phẫu thuật(1) BN có triệu chứng chèn ép tủy cổ mức độ Đặc điểm chung N SDnặng hoặc trung bình theo thang điểm JOA hoặc Thời gian phẫu thuật (phút) 113,23 17,538chèn ép rễ do HOS cổ trên lâm sàng điều trị nội (Min-Max) (85 – 150)khoa không cải thiện. (2) Đặc điểm chẩn đoán Thời gian nằm viện sau PT 12,09 3,664hình ảnh có tổn thương thoái hóa cột sống cổ (ngày) (Min–Max) (8 -20)gây HOS cổ tương ứng, và HOS từ 3 tầng liên Lượng máu mất (ml) 325,80 69,623tiếp trở lên trên phim Cộng Hưởng Từ (CHT), (Min–Max) (180 – 470)hoặc HOS từ 2 tầng trở lên kèm theo các thương Số tầng cố định cột sống 5,3 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Hẹp ống sống cổ đa tầng Cố định cột sống Hệ thống O.arm Chẩn đoán hẹp ống sốngTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0