Kết quả sơ sinh của các trường hợp thai phụ thụ tinh ống nghiệm mắc tiền sản giật sau tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 860.94 KB
Lượt xem: 15
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày nhận xét kết quả sơ sinh ở thai phụ thụ tinh ống nghiệm (TTTON) mắc tiền sản giật (TSG) tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu trên 65 thai phụ TTTON mắc tiền sản giật điều trị tiền sản giật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ tháng 07/2020 đến tháng 06/2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sơ sinh của các trường hợp thai phụ thụ tinh ống nghiệm mắc tiền sản giật sau tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 2024 KẾT QUẢ SƠ SINH CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP THAI PHỤ THỤ TINH ỐNG NGHIỆM MẮC TIỀN SẢN GIẬT SAU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Nguyễn Lê Minh1,2, Đỗ Tuấn Đạt1TÓM TẮT (p>0.05). The majority of newborns weigh > 1500g (90.8%), including 30% of mothers with multiple 17 Mục tiêu: Nhận xét kết quả sơ sinh ở thai phụ pregnancies whose babies are born lighter than theirthụ tinh ống nghiệm (TTTON) mắc tiền sản giật (TSG) gestational age. Conclusion: The average gestationaltại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và age at birth of IVF pregnant women with preeclampsiaphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến with preeclampsia is 36 weeks. The majority ofcứu trên 65 thai phụ TTTON mắc tiền sản giật điều trị children have a birth weight > 1500g (90.8%). Thetiền sản giật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ average gestational age and newborn weight betweentháng 07/2020 đến tháng 06/2021. Kết quả: Tuổi the multiple and single pregnancy groups were notthai trung bình lúc sinh là của trẻ sơ sinh là 35,0 ± 2,4 statistically significant (p>0.05). 100% of newborns oftuần, trong đấy tuổi thai trên 37 tuần chiếm 33,9%.. pregnant women with singleton fetuses were healthy,Tuổi thai trung bình lúc sinh ở nhóm đơn thai cao hơn no cases of postpartum death were recorded.so với nhóm đa thai (250 ngày (35 tuần 5 ngày) và Keywords: Infant outcomes, preeclampsia, In243 ngày (34 tuần 5 ngày)) nhưng sự khác biệt này Vitro Fertilizationtkhông có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Phần lớn trẻ sơsinh nặng > 1500g (90,8%), trong đó có 30% sản I. ĐẶT VẤN ĐỀphụ mang đa thai có con sinh ra nhẹ hơn tuổi thai. Tiền sản giật (TSG) là bệnh lý xuất hiện sauKết luận: Tuổi thai trung bình lúc sinh của các thaiphụ TTON mắc TSG gần 36 tuần. Đa số trẻ có trọng tuần thứ 20 của thai kỳ với đặc trưng gồm tănglượng khi sinh > 1500g (90,8%). Tuổi thai trung bình huyết áp, phù và protein niệu [1]. Ở Việt Nam,và trọng lượng trẻ sơ sinh giữa nhóm đa thai và đơn tỷ lệ tiền sản giật chiếm khoảng 3 – 4% tổng sốthai không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). 100% sơ sản phụ [2]. Hiện nay, nguyên nhân chính xácsinh của thai phụ TTON đơn thai khoẻ mạnh, không dẫn đến tiền sản giật vẫn chưa được làm rõghi nhận trường hợp nào tử vong sau sinh. hoàn toàn nhưng có thể do một số yếu tố nguy Từ khóa: kết quả sơ sinh, tiền sản giật, thụ tinhtrong ống nghiệm. cơ mẹ tuổi cao, đa thai, tăng huyết áp hoặc đái tháo đường… Đặc biệt, một số nghiên cứu gầnSUMMARY đây đã chỉ ra rằng thai phụ đã trải qua hỗ trợ EVALUATED NEONATAL OUTCOMES OF IN sinh sản sẽ có nguy cơ bị tiền sản giật là 6 – 8%,VITRO FERTILIZATION PREGNANT WOMEN nhất là với kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm WITH PREECLAMPSIA AT THE THE (TTTON) [3]. Tiền sản giật nếu không được xửNATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND trí sớm có thể dẫn đến nhiều biến chứng bất lợi GYNECOLOGY cho cả mẹ và thai nhi, trong đó thai nhi có thể Objective: To evaluated neonatal outcomes of in xuất hiện suy thai, đẻ non, nhẹ cân hoặc thaivitro fertilization (IVF) pregnant women with chậm phát triển trong tử cung…[4] Vì thế, đểpreeclampsia at the the National Hospital of Obstetrics đánh giá tình trạng trẻ sơ sinh sau điều trị TSG ởand Gynecology. Material and Methods: A cross- bệnh nhân đã thực hiện TTTON, chúng tôi đãsectional prospective study was collected in 65 IVFpregnant women with preeclampsia at the National tiến hành đánh giá kết quả sơ sinh ở thai phụHospital of Obstetrics and Gynecology from July 2020 thụ tinh ống nghiệm (TTTON) mắc tiền sản giậtto June 2021. Results: The average gestational age (TSG) tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.at birth of newborns is 35.0 ± 2.4 weeks, of whichgestational age over 37 weeks accounts for 33.9%. II. ĐỐI T ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sơ sinh của các trường hợp thai phụ thụ tinh ống nghiệm mắc tiền sản giật sau tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 540 - th¸ng 7 - sè 3 - 2024 KẾT QUẢ SƠ SINH CỦA CÁC TRƯỜNG HỢP THAI PHỤ THỤ TINH ỐNG NGHIỆM MẮC TIỀN SẢN GIẬT SAU TẠI BỆNH VIỆN PHỤ SẢN TRUNG ƯƠNG Nguyễn Lê Minh1,2, Đỗ Tuấn Đạt1TÓM TẮT (p>0.05). The majority of newborns weigh > 1500g (90.8%), including 30% of mothers with multiple 17 Mục tiêu: Nhận xét kết quả sơ sinh ở thai phụ pregnancies whose babies are born lighter than theirthụ tinh ống nghiệm (TTTON) mắc tiền sản giật (TSG) gestational age. Conclusion: The average gestationaltại Bệnh viện Phụ sản Trung ương. Đối tượng và age at birth of IVF pregnant women with preeclampsiaphương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến with preeclampsia is 36 weeks. The majority ofcứu trên 65 thai phụ TTTON mắc tiền sản giật điều trị children have a birth weight > 1500g (90.8%). Thetiền sản giật tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương từ average gestational age and newborn weight betweentháng 07/2020 đến tháng 06/2021. Kết quả: Tuổi the multiple and single pregnancy groups were notthai trung bình lúc sinh là của trẻ sơ sinh là 35,0 ± 2,4 statistically significant (p>0.05). 100% of newborns oftuần, trong đấy tuổi thai trên 37 tuần chiếm 33,9%.. pregnant women with singleton fetuses were healthy,Tuổi thai trung bình lúc sinh ở nhóm đơn thai cao hơn no cases of postpartum death were recorded.so với nhóm đa thai (250 ngày (35 tuần 5 ngày) và Keywords: Infant outcomes, preeclampsia, In243 ngày (34 tuần 5 ngày)) nhưng sự khác biệt này Vitro Fertilizationtkhông có ý nghĩa thống kê (p>0,05). Phần lớn trẻ sơsinh nặng > 1500g (90,8%), trong đó có 30% sản I. ĐẶT VẤN ĐỀphụ mang đa thai có con sinh ra nhẹ hơn tuổi thai. Tiền sản giật (TSG) là bệnh lý xuất hiện sauKết luận: Tuổi thai trung bình lúc sinh của các thaiphụ TTON mắc TSG gần 36 tuần. Đa số trẻ có trọng tuần thứ 20 của thai kỳ với đặc trưng gồm tănglượng khi sinh > 1500g (90,8%). Tuổi thai trung bình huyết áp, phù và protein niệu [1]. Ở Việt Nam,và trọng lượng trẻ sơ sinh giữa nhóm đa thai và đơn tỷ lệ tiền sản giật chiếm khoảng 3 – 4% tổng sốthai không có ý nghĩa thống kê (p>0,05). 100% sơ sản phụ [2]. Hiện nay, nguyên nhân chính xácsinh của thai phụ TTON đơn thai khoẻ mạnh, không dẫn đến tiền sản giật vẫn chưa được làm rõghi nhận trường hợp nào tử vong sau sinh. hoàn toàn nhưng có thể do một số yếu tố nguy Từ khóa: kết quả sơ sinh, tiền sản giật, thụ tinhtrong ống nghiệm. cơ mẹ tuổi cao, đa thai, tăng huyết áp hoặc đái tháo đường… Đặc biệt, một số nghiên cứu gầnSUMMARY đây đã chỉ ra rằng thai phụ đã trải qua hỗ trợ EVALUATED NEONATAL OUTCOMES OF IN sinh sản sẽ có nguy cơ bị tiền sản giật là 6 – 8%,VITRO FERTILIZATION PREGNANT WOMEN nhất là với kỹ thuật thụ tinh trong ống nghiệm WITH PREECLAMPSIA AT THE THE (TTTON) [3]. Tiền sản giật nếu không được xửNATIONAL HOSPITAL OF OBSTETRICS AND trí sớm có thể dẫn đến nhiều biến chứng bất lợi GYNECOLOGY cho cả mẹ và thai nhi, trong đó thai nhi có thể Objective: To evaluated neonatal outcomes of in xuất hiện suy thai, đẻ non, nhẹ cân hoặc thaivitro fertilization (IVF) pregnant women with chậm phát triển trong tử cung…[4] Vì thế, đểpreeclampsia at the the National Hospital of Obstetrics đánh giá tình trạng trẻ sơ sinh sau điều trị TSG ởand Gynecology. Material and Methods: A cross- bệnh nhân đã thực hiện TTTON, chúng tôi đãsectional prospective study was collected in 65 IVFpregnant women with preeclampsia at the National tiến hành đánh giá kết quả sơ sinh ở thai phụHospital of Obstetrics and Gynecology from July 2020 thụ tinh ống nghiệm (TTTON) mắc tiền sản giậtto June 2021. Results: The average gestational age (TSG) tại Bệnh viện Phụ sản Trung ương.at birth of newborns is 35.0 ± 2.4 weeks, of whichgestational age over 37 weeks accounts for 33.9%. II. ĐỐI T ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Tiền sản giật Thụ tinh trong ống nghiệm Tăng huyết áp Chăm sóc sức khỏe sản phụGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 300 0 0 -
5 trang 291 0 0
-
8 trang 247 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 240 0 0 -
9 trang 240 1 0
-
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 223 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 208 0 0 -
Báo cáo Hội chứng tim thận – mối liên hệ 2 chiều
34 trang 192 0 0 -
8 trang 189 0 0
-
5 trang 189 0 0