Thông tin tài liệu:
Về điều trị, tuy kết quả còn có hạn chế nhưng phẫu thuật được xem là biện pháp hàng đầu đối với bệnh lý này, trong đó, cắt bỏ toàn bộ khối u và tái tạo thành ngực là phương án điều trị chọn lựa đối với các khối u ác tính thành ngực. Đề tài được thực hiện nhằm tìm hiểu một số đặc điểm lâm sàng và kết quả sớm trong điều trị các khối u vùng ngực để có hướng giải quyết tốt trong tương lai.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm điều trị ngoại khoa các khối u thành ngựcTẠPCHÍKHOAHỌC,ĐạihọcHuế,Số18,2003 KẾTQUẢSỚMĐIỀUTRỊNGOẠIKHOA CÁCKHỐIUTHÀNHNGỰC NguyễnSanhTùng TrườngĐạihọcYkhoa,ĐạihọcHuế MatteoCAPPELLO BệnhviệnErasme,ĐạihọcTựdo,VươngquốcBỉ I.ĐẶTVẤNĐỀ Khốiuthànhngựccóthể là:(1)cáckhốiunguyênphátcủathànhngực;(2) cáckhốiuxâmlấnthànhngựctừ cáccơ quanlâncậnnhư phổi,màngphổi,trung thấtvàvú;và(3)cáckhốidicăntừnơikhácđến. Vềđiềutrị,tuykếtquảcòncóhạnchếnhưngphẫuthuậtđượcxemlàbiện pháphàngđầuđốivớibệnhlýnày,trongđó,cắtbỏtoànbộ khốiuvàtáitạothành ngựclàphươngánđiềutrịchọnlựađốivớicáckhốiuáctínhthànhngực. Đềtàiđượcthựchiệnnhằmtìmhiểumộtsốđặcđiểmlâmsàngvàkếtquảsớmtrongđiềutrịcáckhốiuvùngngựcđểcóhướnggiảiquyếttốttrongtươnglai. II.BỆNHNHÂNVÀPHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU Nghiêncứuhồicứuđượctiếnhànhtừthánggiêngnăm1998đếntháng4năm2002trên35bệnhnhânđãđượcchẩnđoánvàphẫuthuậtkhốiuthànhngực,tại KhoaPhẫuthuậtLồngngực,BệnhviệnErasmeBruxelles,dướisựgiámsátcủa Giáosư MatteoCAPPELLO;baogồm21namvà14nữ;tuổitrungbìnhlà52,thấpnhấtlà5tuổivàcaonhấtlà78tuổi.Chẩnđoánxácđịnhkhốiuthànhngựcđượcdựa vàolâmsàngvàkếtquả Giảiphẫubệnh.Trongtrườnghợpungthư phổixâmlấn thành ngực, sử dụng tiêu chuẩn của UICC (Union Internationale Contre Cancer 1997). XửlýsốliệubằngphầnmềmEPIINFO2000. III.KẾTQUẢ 1.Dấuhiệulâmsàng: Đaungựclàdấuhiệuthườnggặpnhất,xẩyraở91,43%trườnghợp. 17 Cùngvớiđaungực,sụtcânvàhothườnggặpởbệnhnhâncókhốiuáctính, hoặckhốiulâncậnxâmlấnthànhngực.Triệuchứngsưnggồthànhngựcchỉthấyởloạiuthànhngựcnguyênphát(bảng1). Bảng1:Dấuhiệulâmsàngcủacáckhốiuthànhngực. Uthànhngựcnguyênphát Uxâm U di Tổng Triệuchứng Lànhtính(n) Aïctính(n) lấn căn(n) cộng(n) (n) (%) Đaungực 3 5 20 4 32(91,43) Sưng gồ thành 6 5 0 0 11(31,43) ngực Ho 1 0 9 1 11(31,43) Hộ i chứng 0 0 4 0 04(11,43) Pancoast Sụtcân 0 0 4 0 04(11,43) Vềgiảiphẫubệnhlý,ungthưphổivàmàngphổixâmlấnthànhngựcở20/35bệnhnhân,chiếm57,14%trườnghợp;cònkhốiunguyênphátthànhngựcchỉgặpở11bệnhnhân,chiếm31,43%trườnghợp(Bảng2). Bảng2:Phânloạimôbệnhhọccủacáckhốiuthànhngực Loạikhốiu n % 1)Cáckhốiuthànhngựcnguyênphát 11 31,43 Lànhtính (6) (17,14) Uhạt(Granuloma) 1 Loạnsảnsợi(Fibrousdysplasia) 1 Uthầnkinh(Neurilemoma) 2 Usợi(Fibroma) 2 Aïctính (5) (14,29) SaccômEwing(Ewing’ssarcoma) 2 Saccômcơ(Rhabdomyosarcoma) 1 Saccômsợi(Fibrosarcoma) 2 2)Cáckhốiulâncậnxâmlấnthànhngực 20 57,14 Ungthưphổikhôngphảitếbàonhỏ 19 Ungthưmàngphổi(Pleuralmesothelioma) 1 3)Cáckhốiudicăntừnơikhácđến 4 11,43 Ungthưphổikhôngphảitếbàonhỏ 2 Ungthưvùngcổ 2 Tổngcộng 35 100 18 2.Điềutrị: Vềđiềutrị,tấtcảbệnhnhânđềuđượcphẫuthuậtcắtbỏkhốiu.Trongđó, 21/35bệnhnhân(chiếm60%)đãđượccắtbỏkhốiucùngtổnthươngxâmlấnthànhngựclàmmộtkhối. Bảng3:Cáckiểuphẫuthuật TT Kiểuph ...