Kết quả sớm phẫu thuật bắc cầu động mạch vành Off-Pump bằng cầu nối toàn động mạch với các cuống mạch riêng biệt
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 398.48 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bệnh động mạch vành (ĐMV) là nguyên nhân gây tử vong hàng đầu trên toàn thế giới. Bài viết mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng trước và trong phẫu thuật, các kết quả hậu phẫu, biến chứng chung và tử vong sớm trong viện.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật bắc cầu động mạch vành Off-Pump bằng cầu nối toàn động mạch với các cuống mạch riêng biệt vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020V. KẾT LUẬN 2. Bộ Y tế (2016), Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sốt rét, Hà Nội. Qua nghiên cứu này cho thấy bệnh cảnh lâm 3. Dzeing-Ella A, Nze Obiang PC, Tchoua R, etsàng và cận lâm sàng hiện nay của sốt rét trẻ al. (2005), Severe falciparum malaria inem đã có khác biệt so với trước đây, có thể bỏ Gabonese children: Clinical and laboratorysót hay chẩn đoán nhầm nếu không quan tâm features, Malaria Journal, 4: 1. 4. Gutman J, Guarner J (2010), Pediatricđến. Do đó cần phải tiến hành các xét nghiệm malariaia: 8 year case series in Atlanta, Georgia,tìm KSTSR để chẩn đoán xác định khi bệnh cảnh and Review of the Literature, Internationallâm sàng gợi ý như sốt kèm theo thiếu máu, gan Society of Travel Medicine, 17 (5), pp. 334-338.hay lách to. 5. Singh G, Urhekar AD, Singh R, et al. (2016), Malarial Parasitic Infection in Paediatric Age Group,TÀI LIỆU THAM KHẢO International Journal of Current Microbiology and1. Al-Taiar A, Jaffar S, Assabri A, et al. (2006), Applied Sciences, 5 (3), pp. 598-604. Severe malaria in children in Yemen: Two site 6. World Health Organization (2016), World observational study, British Medical Journal, 333 Malaria Report, World Health Organization: Geneva. (7573): 827. KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH VÀNH OFF-PUMP BẰNG CẦU NỐI TOÀN ĐỘNG MẠCH VỚI CÁC CUỐNG MẠCH RIÊNG BIỆT Nguyễn Thành Luân*, Trần Quyết Tiến*TÓM TẮT 14 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm EARLY RESULTS OF TOTAL ARTERIAL OFF-sàng trước và trong phẫu thuật, các kết quả hậu PUMP CORONARY ARTERY BYPASSphẫu, biến chứng chung và tử vong sớm trong viện.Phương pháp: Hồi cứu, mô tả loạt ca không đối GRAFTING WITH DIFFERENT SOURCESchứng. Kết quả: 71 trường hợp trong nghiên cứu có OF INFLOWtuổi trung bình là 59,8 ±8,3 tuổi, Nam chiếm 89,3%, Objectives: Describe clinical, paraclinicalBệnh nội khoa và yếu tố nguy cơ thường gặp là tăng characteristics, postoperative results, generalhuyết áp 80%, rối loạn lipid máu 36%, đái tháo đường complications and hospital mortality. Methods: A28%. Chức năng thất trái: phân suất tống máu 59,8 retrospective study. Results: In 71 patients (Male±8,3%, LVEDD 52,2 ± 8,6mm. Tổn thương cả 3 ĐMV 89.3%). Mean age was 59.8 ± 8.3 years, History andlà 90,7%, thân chung 38,7%. Thời gian phẫu thuật common risk factors were hypertension 80%,trung bình là 5,4 giờ, ngắn nhất là 3 giờ, dài nhất là 8 dyslipidemia 36%, diabetes 28%. Left ventriculargiờ. Số lượng cầu nối: 3,2 ± 0,5 cầu nối, vật liệu cầu function: ejection fraction 59.8 ± 8.3%, LVEDD 52.2 ±nối: ĐM ngực trong (T): 100%, ĐM ngực trong (P): 8.6mm. Three-vessel disease accounted for 90.7%,97,3%, ĐM vị mạc nối (P): 93,3%. Chiến lược cấp Left Main was 38.7%. The average operative time wasmáu cho động mạch vành: LAD: 90,7% từ RIMA, LCx: 5.4 hours, the shortest was 3 hours, the longest was 886,7% từ LIMA, RCA: 93,3% từ GEA. Thời gian thở hours. Average number of grafts 3.2 ± 0.5, Arterialmáy, thời gian nằm hồi sức, thời gian nằm viện sau conduits: 100% LIMA, 97.3% RIMA, 93.3% GEA. themổ trung bình là 21,5 giờ (thở máy kéo dài 18,7%); superior conduit choice when grafting to LAD: 90.7%65 giờ và 11,5 ngày. Vận mạch sau mổ chủ yếu 1 vận from RIMA, LCx: 86.7% from LIMA, RCA: 93.3% frommạch và không vận mạch. Tỷ lệ tử vong sau phẫu GEA. Mechanical ventilation, time of resuscitation,thuật là 2,8%. Kết luận: Kỹ thuật bắc cầu mạch vành average hospitalization time after surgery was 21.5không dùng tuần hoàn ngoài cơ thể với cầu nối 2 hours (Prolonged ventilation 18.7%); 65 hours andđộng mạch ngực trong và động mạch vị mạc nối phải 11.5 days, respectively. Postoperative Inotrope andcho thấy an toàn hiệu quả tỷ lệ tử vong thấp 2,8%. Vasopressors are mainly one or not. hospital mortalityĐồng thời thứ tự cầu nối RIMA cấp máu vào động was 2,8%. Conclusion: Total Arterial Off‑Pumpmạch liên thất trước, LIMA cấp máu cho hệ nhánh mũ Coronary artery bypass technique with BIMA + GEAđộng mạch vành trái, GEA cấp máu cho hệ vành phải with different sources of inflow yielded good clinicallà thuận lợi về mặt đường đi, giữ lại các cuống mạch results, low mortality 2,8%.và chất lượng cầu nối tốt. Keywords: Total Arterial Off‑Pump CABG, bilateral internal mammary artery (BIMA), the right gastroepiploic artery (GEA), Three-vessel disease,*Bệnh viện Chợ Rẫy Arterial conduits.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thành LuânEmail: tluan.yak36@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nhận bài: 2.7.2020 Bệnh động mạch vành (ĐMV) là nguyên nhânNgày phản biện khoa học: 3.8.2020 gây tử vong hàng đ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật bắc cầu động mạch vành Off-Pump bằng cầu nối toàn động mạch với các cuống mạch riêng biệt vietnam medical journal n02 - AUGUST - 2020V. KẾT LUẬN 2. Bộ Y tế (2016), Hướng dẫn chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh sốt rét, Hà Nội. Qua nghiên cứu này cho thấy bệnh cảnh lâm 3. Dzeing-Ella A, Nze Obiang PC, Tchoua R, etsàng và cận lâm sàng hiện nay của sốt rét trẻ al. (2005), Severe falciparum malaria inem đã có khác biệt so với trước đây, có thể bỏ Gabonese children: Clinical and laboratorysót hay chẩn đoán nhầm nếu không quan tâm features, Malaria Journal, 4: 1. 4. Gutman J, Guarner J (2010), Pediatricđến. Do đó cần phải tiến hành các xét nghiệm malariaia: 8 year case series in Atlanta, Georgia,tìm KSTSR để chẩn đoán xác định khi bệnh cảnh and Review of the Literature, Internationallâm sàng gợi ý như sốt kèm theo thiếu máu, gan Society of Travel Medicine, 17 (5), pp. 334-338.hay lách to. 5. Singh G, Urhekar AD, Singh R, et al. (2016), Malarial Parasitic Infection in Paediatric Age Group,TÀI LIỆU THAM KHẢO International Journal of Current Microbiology and1. Al-Taiar A, Jaffar S, Assabri A, et al. (2006), Applied Sciences, 5 (3), pp. 598-604. Severe malaria in children in Yemen: Two site 6. World Health Organization (2016), World observational study, British Medical Journal, 333 Malaria Report, World Health Organization: Geneva. (7573): 827. KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT BẮC CẦU ĐỘNG MẠCH VÀNH OFF-PUMP BẰNG CẦU NỐI TOÀN ĐỘNG MẠCH VỚI CÁC CUỐNG MẠCH RIÊNG BIỆT Nguyễn Thành Luân*, Trần Quyết Tiến*TÓM TẮT 14 SUMMARY Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm lâm sàng, cận lâm EARLY RESULTS OF TOTAL ARTERIAL OFF-sàng trước và trong phẫu thuật, các kết quả hậu PUMP CORONARY ARTERY BYPASSphẫu, biến chứng chung và tử vong sớm trong viện.Phương pháp: Hồi cứu, mô tả loạt ca không đối GRAFTING WITH DIFFERENT SOURCESchứng. Kết quả: 71 trường hợp trong nghiên cứu có OF INFLOWtuổi trung bình là 59,8 ±8,3 tuổi, Nam chiếm 89,3%, Objectives: Describe clinical, paraclinicalBệnh nội khoa và yếu tố nguy cơ thường gặp là tăng characteristics, postoperative results, generalhuyết áp 80%, rối loạn lipid máu 36%, đái tháo đường complications and hospital mortality. Methods: A28%. Chức năng thất trái: phân suất tống máu 59,8 retrospective study. Results: In 71 patients (Male±8,3%, LVEDD 52,2 ± 8,6mm. Tổn thương cả 3 ĐMV 89.3%). Mean age was 59.8 ± 8.3 years, History andlà 90,7%, thân chung 38,7%. Thời gian phẫu thuật common risk factors were hypertension 80%,trung bình là 5,4 giờ, ngắn nhất là 3 giờ, dài nhất là 8 dyslipidemia 36%, diabetes 28%. Left ventriculargiờ. Số lượng cầu nối: 3,2 ± 0,5 cầu nối, vật liệu cầu function: ejection fraction 59.8 ± 8.3%, LVEDD 52.2 ±nối: ĐM ngực trong (T): 100%, ĐM ngực trong (P): 8.6mm. Three-vessel disease accounted for 90.7%,97,3%, ĐM vị mạc nối (P): 93,3%. Chiến lược cấp Left Main was 38.7%. The average operative time wasmáu cho động mạch vành: LAD: 90,7% từ RIMA, LCx: 5.4 hours, the shortest was 3 hours, the longest was 886,7% từ LIMA, RCA: 93,3% từ GEA. Thời gian thở hours. Average number of grafts 3.2 ± 0.5, Arterialmáy, thời gian nằm hồi sức, thời gian nằm viện sau conduits: 100% LIMA, 97.3% RIMA, 93.3% GEA. themổ trung bình là 21,5 giờ (thở máy kéo dài 18,7%); superior conduit choice when grafting to LAD: 90.7%65 giờ và 11,5 ngày. Vận mạch sau mổ chủ yếu 1 vận from RIMA, LCx: 86.7% from LIMA, RCA: 93.3% frommạch và không vận mạch. Tỷ lệ tử vong sau phẫu GEA. Mechanical ventilation, time of resuscitation,thuật là 2,8%. Kết luận: Kỹ thuật bắc cầu mạch vành average hospitalization time after surgery was 21.5không dùng tuần hoàn ngoài cơ thể với cầu nối 2 hours (Prolonged ventilation 18.7%); 65 hours andđộng mạch ngực trong và động mạch vị mạc nối phải 11.5 days, respectively. Postoperative Inotrope andcho thấy an toàn hiệu quả tỷ lệ tử vong thấp 2,8%. Vasopressors are mainly one or not. hospital mortalityĐồng thời thứ tự cầu nối RIMA cấp máu vào động was 2,8%. Conclusion: Total Arterial Off‑Pumpmạch liên thất trước, LIMA cấp máu cho hệ nhánh mũ Coronary artery bypass technique with BIMA + GEAđộng mạch vành trái, GEA cấp máu cho hệ vành phải with different sources of inflow yielded good clinicallà thuận lợi về mặt đường đi, giữ lại các cuống mạch results, low mortality 2,8%.và chất lượng cầu nối tốt. Keywords: Total Arterial Off‑Pump CABG, bilateral internal mammary artery (BIMA), the right gastroepiploic artery (GEA), Three-vessel disease,*Bệnh viện Chợ Rẫy Arterial conduits.Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thành LuânEmail: tluan.yak36@gmail.com I. ĐẶT VẤN ĐỀNgày nhận bài: 2.7.2020 Bệnh động mạch vành (ĐMV) là nguyên nhânNgày phản biện khoa học: 3.8.2020 gây tử vong hàng đ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Bệnh động mạch vành Phẫu thuật bắc cầu động mạch vành Cuống mạch riêng biệt LIMA cấp máuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 302 0 0 -
5 trang 294 0 0
-
8 trang 249 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 241 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 225 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 209 0 0 -
8 trang 192 0 0
-
5 trang 191 0 0
-
13 trang 190 0 0
-
9 trang 183 0 0