Kết quả sớm phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo ruột
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 994.24 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Thiếu máu cục bộ mạc treo cấp tính (TMCB) mạc treo cấp tính bao gồm những hội chứng lâm sàng khác nhau được đặc trưng bởi sự tưới máu không đủ. Bài viết Kết quả sớm phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo ruột được nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả sớm việc điều trị phẫu thuật tắc mạch mạc treo tại Bệnh viện Nhân dân 115.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo ruột TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 Tỷ lệ viêm tĩnh mạch sau đặt CTMNV có sự number of vascular catheters and catheterthay đổi và khác nhau giữa các nhóm: lumens. J Hosp Med, 9(1),35-41. 4. Nguyễn Thị Thanh Hồng (2015). Đánh giá tình - NB trên 60 tuổi, nữ giới và người bệnh thể hình sử dụng kim luồn tĩnh mạch ngoại biên tạitrạng gầy có tỷ lệ viêm tĩnh mạch cao hơn các khoa sơ sinh Bệnh viện Nhi Quảng Nam, Đề tài cơnhóm còn lại. sở, Bệnh viện Nhi Quảng Nam. - Tỷ lệ viêm tĩnh mạch ở NB sử dụng CTMNV 5. Lê Thị Hương (2013). Đánh giá hiệu quả sử dụng kim luồn tĩnh mạch cho bệnh nhân mới vàoan toàn của Braun là 48,9% cao hơn NB sử tại khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Nhi Thanh Hóa.dụng CTMNV của hãng Temuro là 38,5%. Tạp chí Điều dưỡng Việt Nam, 3,74- 78. - VTM xuất hiện với tỷ lệ cao nhất ở thời 6. Thái Đức Thuận Phong và các cộng sựđiểm lưu từ 96 giờ đến 120 giờ (67,2%), nhấp (2011). Khảo sát tỉ lệ viêm tại chỗ do đặt Catheter tĩnh mạch ngoại biên tại khoa Hồi sức cấp cứunhất là trong vòng 24 giờ (3,3%). BVTM An Giang 4-10/2011, Đề tài cơ sở, Bệnh - Người bệnh được lưu CTMNV ở chi trên có viện Tim mạch An Giang.tỷ lệ VTM cao hơn so với chi dưới (45,2% và 7. Sandra Maria Sampaio Enes và các cộng sự38,9%). (2016). Phlebitis associated with peripheral intravenous catheters in adults admitted toTÀI LIỆU THAM KHẢO hospital in the Western Brazilian Amazon. Revista1. Stéphanie F. Bernatchez (2014). Care of da Escola de Enfermagem da USP, 50(2),263-271. Peripheral Venous Catheter Sites: Advantages of 8. Lyda Zoraya Rojas-Sánchez, Dora Inés Transparent Film Dressings Over Tape and Gauze. Parra và Fabio Alberto Camargo-Figuera Journal of the Association for Vascular Access, 19 (2015). Incidence and factors associated with the (4),256-261. development of phlebitis: results of a pilot cohort2. Karen A New và các cộng sự (2014). Intravascular study/Incidencia y factores asociados al desarrollo device use, management, documentation and de flebitis: resultados del estudio piloto de una complications: a point prevalence survey. Australian cohorte/Incidência e fatores associados com o Health Review, 38 (3),345-349. desenvolvimento de flebite: resultados do estudo3. M. Fernandez-Ruiz và các cộng sự (2014). piloto de uma coorte. Revista de Enfermagem Hospital-wide survey of the adequacy in the Referência, 4(4),61. KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NHỒI MÁU RUỘT DO TẮC MẠCH MẠC TREO RUỘT Nguyễn Quang Huy1, Hồ Đặng Đăng Khoa1, Phạm Thanh Trung1, Trần Thị Mai Linh1TÓM TẮT đầu ra da (14,9%). Chiều dài ruột bị hoại tử là 109,26 ± 83,38 cm. Biến chứng sau mổ có 3 trường hợp 15 Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật tắc mạch (6,38%) đều hoại tử ruột tiếp diễn. Thời gian nằmmạc treo. Phương pháp: Hồi cứu tất cả bệnh nhân viện trung bình là 8,57 ± 4,27 ngày. Tỉ lệ tử vong làtắc mạch mạc treo được phẫu thuật tại Bệnh viện 21,3%. Các yếu tố có khả năng làm tăng tỉ lệ tử vongNhân dân 115 từ tháng 01/2018 đến 8/2022. Kết gồm: nguyên nhân do tắc mạch máu, bệnh thận mạnquả: Có 47 bệnh nhân gồm 22 nam và 25 nữ, tuổi và tình trạng hoại tử ruột non và đại tràng. Kết luận:trung bình 63 (thay đổi từ 25 đến 97). Có 13 trường Điều trị tắc mạch mạc treo vần còn là thử thách ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật nhồi máu ruột do tắc mạch mạc treo ruột TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 529 - th¸ng 8 - sè 2 - 2023 Tỷ lệ viêm tĩnh mạch sau đặt CTMNV có sự number of vascular catheters and catheterthay đổi và khác nhau giữa các nhóm: lumens. J Hosp Med, 9(1),35-41. 4. Nguyễn Thị Thanh Hồng (2015). Đánh giá tình - NB trên 60 tuổi, nữ giới và người bệnh thể hình sử dụng kim luồn tĩnh mạch ngoại biên tạitrạng gầy có tỷ lệ viêm tĩnh mạch cao hơn các khoa sơ sinh Bệnh viện Nhi Quảng Nam, Đề tài cơnhóm còn lại. sở, Bệnh viện Nhi Quảng Nam. - Tỷ lệ viêm tĩnh mạch ở NB sử dụng CTMNV 5. Lê Thị Hương (2013). Đánh giá hiệu quả sử dụng kim luồn tĩnh mạch cho bệnh nhân mới vàoan toàn của Braun là 48,9% cao hơn NB sử tại khoa Nội tổng hợp Bệnh viện Nhi Thanh Hóa.dụng CTMNV của hãng Temuro là 38,5%. Tạp chí Điều dưỡng Việt Nam, 3,74- 78. - VTM xuất hiện với tỷ lệ cao nhất ở thời 6. Thái Đức Thuận Phong và các cộng sựđiểm lưu từ 96 giờ đến 120 giờ (67,2%), nhấp (2011). Khảo sát tỉ lệ viêm tại chỗ do đặt Catheter tĩnh mạch ngoại biên tại khoa Hồi sức cấp cứunhất là trong vòng 24 giờ (3,3%). BVTM An Giang 4-10/2011, Đề tài cơ sở, Bệnh - Người bệnh được lưu CTMNV ở chi trên có viện Tim mạch An Giang.tỷ lệ VTM cao hơn so với chi dưới (45,2% và 7. Sandra Maria Sampaio Enes và các cộng sự38,9%). (2016). Phlebitis associated with peripheral intravenous catheters in adults admitted toTÀI LIỆU THAM KHẢO hospital in the Western Brazilian Amazon. Revista1. Stéphanie F. Bernatchez (2014). Care of da Escola de Enfermagem da USP, 50(2),263-271. Peripheral Venous Catheter Sites: Advantages of 8. Lyda Zoraya Rojas-Sánchez, Dora Inés Transparent Film Dressings Over Tape and Gauze. Parra và Fabio Alberto Camargo-Figuera Journal of the Association for Vascular Access, 19 (2015). Incidence and factors associated with the (4),256-261. development of phlebitis: results of a pilot cohort2. Karen A New và các cộng sự (2014). Intravascular study/Incidencia y factores asociados al desarrollo device use, management, documentation and de flebitis: resultados del estudio piloto de una complications: a point prevalence survey. Australian cohorte/Incidência e fatores associados com o Health Review, 38 (3),345-349. desenvolvimento de flebite: resultados do estudo3. M. Fernandez-Ruiz và các cộng sự (2014). piloto de uma coorte. Revista de Enfermagem Hospital-wide survey of the adequacy in the Referência, 4(4),61. KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NHỒI MÁU RUỘT DO TẮC MẠCH MẠC TREO RUỘT Nguyễn Quang Huy1, Hồ Đặng Đăng Khoa1, Phạm Thanh Trung1, Trần Thị Mai Linh1TÓM TẮT đầu ra da (14,9%). Chiều dài ruột bị hoại tử là 109,26 ± 83,38 cm. Biến chứng sau mổ có 3 trường hợp 15 Mục tiêu: Nhận xét kết quả phẫu thuật tắc mạch (6,38%) đều hoại tử ruột tiếp diễn. Thời gian nằmmạc treo. Phương pháp: Hồi cứu tất cả bệnh nhân viện trung bình là 8,57 ± 4,27 ngày. Tỉ lệ tử vong làtắc mạch mạc treo được phẫu thuật tại Bệnh viện 21,3%. Các yếu tố có khả năng làm tăng tỉ lệ tử vongNhân dân 115 từ tháng 01/2018 đến 8/2022. Kết gồm: nguyên nhân do tắc mạch máu, bệnh thận mạnquả: Có 47 bệnh nhân gồm 22 nam và 25 nữ, tuổi và tình trạng hoại tử ruột non và đại tràng. Kết luận:trung bình 63 (thay đổi từ 25 đến 97). Có 13 trường Điều trị tắc mạch mạc treo vần còn là thử thách ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Thiếu máu cục bộ mạc treo cấp tính Phẫu thuật nhồi máu ruột Tắc mạch máu Huyết khối mạch máu mạc treoGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 310 0 0 -
5 trang 304 0 0
-
8 trang 258 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 247 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 219 0 0 -
8 trang 199 0 0
-
13 trang 198 0 0
-
5 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 192 0 0