Kết quả sớm phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 231.63 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi (PTNS) khâu lỗ thủng loét dạ dày-tá tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 97 bệnh nhân (BN) viêm phúc mạc do thủng loét dạ dày-tá tràng được chỉ định PTNS khâu lỗ thủng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương từ 01/2021 - 3/2022.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình DươngTẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2023 KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI KHÂU LỖ THỦNG LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH DƯƠNG Mai Đức Hùng1, Lê Trọng Đại1 Nguyễn Văn Tính2, Dương Tấn Tài2 Lê Văn Lương2, Đỗ Thị Thu Mai2 Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi (PTNS) khâu lỗ thủng loétdạ dày-tá tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 97 bệnhnhân (BN) viêm phúc mạc do thủng loét dạ dày-tá tràng được chỉ định PTNSkhâu lỗ thủng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương từ 01/2021 - 3/2022. Kếtquả: PTNS khâu thủng ổ loét dạ dày-tá tràng ở 97 BN gồm 83 BN nam (85,6%)và 14 BN nữ (14,4%). Tuổi trung bình 41,25 ± 14,66, nhỏ nhất 15 tuổi, lớn nhất72 tuổi. Tỷ lệ thủng loét dạ dày 42,3%, thủng loét tá tràng 57,7%, bờ lỗ thủngmềm mại 99,0%, kích thước lỗ thủng ≤ 5 mm 93,8%. PTNS khâu lỗ thủng đơnthuần thành công 100%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 64,17 ± 16,87, nhanhnhất 40 phút, lâu nhất 120 phút. Phẫu thuật không có tai biến, biến chứng ngoạikhoa và tử vong sau mổ. Các biến chứng nội khoa sau mổ, phân loại theo Clavien- Dindo từ II - IV là 5,2%. Kết quả phẫu thuật tốt, khá, trung bình có tỷ lệ lầnlượt là 89,7%, 7,2%, 3,1%; kết quả phẫu thuật có liên quan với giới tính và cácyếu tố nguy cơ như phân loại ASA, điểm Boey, MPI. Kết luận: PTNS khâuthủng ổ loét dạ dày-tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương là khả thi, antoàn và kết quả phẫu thuật có liên quan với giới tính, phân loại ASA, MPI. * Từ khóa: Viêm phúc mạc; Thủng loét dạ dày-tá tràng; PTNS khâu lỗthủng loét.1 Phân hiệu Phía Nam, Học viện Quân y2 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình DươngNgười phản hồi: Mai Đức Hùng (bsmaiduchung@gmail.com) Ngày nhận bài: 16/02/2023 Ngày được chấp nhận đăng: 03/4/2023http://doi.org/10.56535/jmpm.v48i4.301114 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2023THE EARLY LAPAROSCOPIC REPAIR RESULTS FOR PERFORATEDPEPTIC ULCER AT BINH DUONG PROVINCE GENERAL HOSPITAL Summary Objectives: To assess early results of laparoscopic surgery for perforatedpeptic ulcer. Subjects and methods: A cross-sectional study on 97 peritonitispatients with perforated peptic ulcer. Patients undergoing a laparoscopic repairwere attempted at Binh Duong Province General Hospital between January 2021and March 2022. Results: Laparoscopic perforated peptic ulcer closure wascarried out on 97 cases, including 83 males (85.6%) and 14 females (14.4%). Theaverage age of patients was 41.25 ± 14.66 (range: 15 - 72) years. The gastriculcer perforation accounted for 42.3%, the duodenal ulcer perforation made up57.7%, the softened ulcer edges accounted for 99.0%, the diameter ofperforations ≤ 5 mm accounted for 93.8%. Laparoscopic sutures were completein 100% of patients, non-conversion. The mean operation time was 64.17 ± 16.87(range 40 - 120) minutes. There is not any early surgery complication ormortality. The morbidity rate was 5.2% (Clavien - Dindo classification II - IV).The surgical treatment results (good, fair, average) were 89.7%, 7.2%, and 3.1%,respectively, and related to sex and the risk factors such as ASA classification,Boey score, and Mannheim peritoneal index. Conclusion: Laparoscopicperforated peptic ulcer repair carried out at Binh Duong Province GeneralHospital was safe, feasible, and relative to sex, ASA classification, Boey score,and Mannheim peritoneal index. * Keywords: Peritonitis; Perforated peptic ulcer; Laparoscopic repair forperforated peptic ulcer. ĐẶT VẤN ĐỀ giảm [1]. Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng Trong những thập niên gần đây, tỷ là biến chứng thường gặp, đứng thứ hailệ loét dạ dày-tá tràng được ghi nhận sau xuất huyết của bệnh loét, nhưng làgiảm do có nhiều phác đồ điều trị tiệt biến chứng hàng đầu cần phẫu thuậttrừ Helicobacter pylori và thuốc ức chế cấp cứu [1, 2]. Nguyên nhân thủng ổbơm proton. Tuy nhiên, tỷ lệ biến loét dạ dày-tá tràng được biết đa sốchứng như xuất huyết và thủng không liên quan với Helicobacter pylori, 115TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2023do đó điều trị phẫu thuật triệt căn như - BN ≥ 15 tuổi.cắt dây thần kinh số X, cắt dạ dày hiện - BN được PTNS khâu lỗ thủng ổnay được cho là không cần thiết [3]. loét dạ dày-tá tràng.Ngày nay, PTNS phát triển dần thay * Tiêu chuẩn loại trừ:phẫu thuật mở trong phẫu thuật khâu lỗthủng ổ loét dạ dày-tá tràng và được - BN đã được PTNS khâu lỗ thủng ổchấp nhận r ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật nội soi khâu lỗ thủng loét dạ dày tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình DươngTẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2023 KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI KHÂU LỖ THỦNG LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH DƯƠNG Mai Đức Hùng1, Lê Trọng Đại1 Nguyễn Văn Tính2, Dương Tấn Tài2 Lê Văn Lương2, Đỗ Thị Thu Mai2 Tóm tắt Mục tiêu: Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi (PTNS) khâu lỗ thủng loétdạ dày-tá tràng. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang trên 97 bệnhnhân (BN) viêm phúc mạc do thủng loét dạ dày-tá tràng được chỉ định PTNSkhâu lỗ thủng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương từ 01/2021 - 3/2022. Kếtquả: PTNS khâu thủng ổ loét dạ dày-tá tràng ở 97 BN gồm 83 BN nam (85,6%)và 14 BN nữ (14,4%). Tuổi trung bình 41,25 ± 14,66, nhỏ nhất 15 tuổi, lớn nhất72 tuổi. Tỷ lệ thủng loét dạ dày 42,3%, thủng loét tá tràng 57,7%, bờ lỗ thủngmềm mại 99,0%, kích thước lỗ thủng ≤ 5 mm 93,8%. PTNS khâu lỗ thủng đơnthuần thành công 100%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 64,17 ± 16,87, nhanhnhất 40 phút, lâu nhất 120 phút. Phẫu thuật không có tai biến, biến chứng ngoạikhoa và tử vong sau mổ. Các biến chứng nội khoa sau mổ, phân loại theo Clavien- Dindo từ II - IV là 5,2%. Kết quả phẫu thuật tốt, khá, trung bình có tỷ lệ lầnlượt là 89,7%, 7,2%, 3,1%; kết quả phẫu thuật có liên quan với giới tính và cácyếu tố nguy cơ như phân loại ASA, điểm Boey, MPI. Kết luận: PTNS khâuthủng ổ loét dạ dày-tá tràng tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương là khả thi, antoàn và kết quả phẫu thuật có liên quan với giới tính, phân loại ASA, MPI. * Từ khóa: Viêm phúc mạc; Thủng loét dạ dày-tá tràng; PTNS khâu lỗthủng loét.1 Phân hiệu Phía Nam, Học viện Quân y2 Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình DươngNgười phản hồi: Mai Đức Hùng (bsmaiduchung@gmail.com) Ngày nhận bài: 16/02/2023 Ngày được chấp nhận đăng: 03/4/2023http://doi.org/10.56535/jmpm.v48i4.301114 TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2023THE EARLY LAPAROSCOPIC REPAIR RESULTS FOR PERFORATEDPEPTIC ULCER AT BINH DUONG PROVINCE GENERAL HOSPITAL Summary Objectives: To assess early results of laparoscopic surgery for perforatedpeptic ulcer. Subjects and methods: A cross-sectional study on 97 peritonitispatients with perforated peptic ulcer. Patients undergoing a laparoscopic repairwere attempted at Binh Duong Province General Hospital between January 2021and March 2022. Results: Laparoscopic perforated peptic ulcer closure wascarried out on 97 cases, including 83 males (85.6%) and 14 females (14.4%). Theaverage age of patients was 41.25 ± 14.66 (range: 15 - 72) years. The gastriculcer perforation accounted for 42.3%, the duodenal ulcer perforation made up57.7%, the softened ulcer edges accounted for 99.0%, the diameter ofperforations ≤ 5 mm accounted for 93.8%. Laparoscopic sutures were completein 100% of patients, non-conversion. The mean operation time was 64.17 ± 16.87(range 40 - 120) minutes. There is not any early surgery complication ormortality. The morbidity rate was 5.2% (Clavien - Dindo classification II - IV).The surgical treatment results (good, fair, average) were 89.7%, 7.2%, and 3.1%,respectively, and related to sex and the risk factors such as ASA classification,Boey score, and Mannheim peritoneal index. Conclusion: Laparoscopicperforated peptic ulcer repair carried out at Binh Duong Province GeneralHospital was safe, feasible, and relative to sex, ASA classification, Boey score,and Mannheim peritoneal index. * Keywords: Peritonitis; Perforated peptic ulcer; Laparoscopic repair forperforated peptic ulcer. ĐẶT VẤN ĐỀ giảm [1]. Thủng ổ loét dạ dày-tá tràng Trong những thập niên gần đây, tỷ là biến chứng thường gặp, đứng thứ hailệ loét dạ dày-tá tràng được ghi nhận sau xuất huyết của bệnh loét, nhưng làgiảm do có nhiều phác đồ điều trị tiệt biến chứng hàng đầu cần phẫu thuậttrừ Helicobacter pylori và thuốc ức chế cấp cứu [1, 2]. Nguyên nhân thủng ổbơm proton. Tuy nhiên, tỷ lệ biến loét dạ dày-tá tràng được biết đa sốchứng như xuất huyết và thủng không liên quan với Helicobacter pylori, 115TẠP CHÍ Y DƯỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ 4 - 2023do đó điều trị phẫu thuật triệt căn như - BN ≥ 15 tuổi.cắt dây thần kinh số X, cắt dạ dày hiện - BN được PTNS khâu lỗ thủng ổnay được cho là không cần thiết [3]. loét dạ dày-tá tràng.Ngày nay, PTNS phát triển dần thay * Tiêu chuẩn loại trừ:phẫu thuật mở trong phẫu thuật khâu lỗthủng ổ loét dạ dày-tá tràng và được - BN đã được PTNS khâu lỗ thủng ổchấp nhận r ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Viêm phúc mạc Thủng loét dạ dày tá tràng Vi khuẩn Helicobacter pylori Chẩn đoán mô bệnh họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
9 trang 196 0 0
-
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
6 trang 179 0 0