Kết quả sớm phẫu thuật nội soi nối mật ruột và vị tràng ở bệnh nhân u đầu tuỵ giai đoạn tiến triển
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 789.97 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Phẫu thuật cắt khối tá tuỵ là phương pháp điều trị mang ý nghĩa triệt căn đối với ung thư đầu tuỵ. Bài viết trình bày kết quả sớm phẫu thuật nội soi nối mật ruột và vị tràng ở bệnh nhân u đầu tuỵ giai đoạn tiến triển.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật nội soi nối mật ruột và vị tràng ở bệnh nhân u đầu tuỵ giai đoạn tiến triển vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024 directed thrombolysis, mechanical thrombectomy, Saad, D. L. Waldman, M. G. Davies. Long- and surgery for the treatment of acute iliofemoral term outcomes of catheter directed thrombolysis deep venous thrombosis. Handbook of venous for lower extremity deep venous thrombosis and lymphatic disorders: guidelines of the without prophylactic inferior vena cava filter American Venous Forum. CRC Press, New York. placement. J Vasc Surg, 2007; 45(5): 992-7;2. Andrea T Obi, Thomas W Wakefield Medical discussion 997. 10.1016/j.jvs.2007.01.012 treatment of acute deep venous thrombosis and 7. Peter Gloviczki AA or AA, ed. Book Handbook of pulmonary embolism. Handbook of Venous and venous and lymphatic disorders: guidelines of the Lymphatic Disorders: Guidelines of the American American Venous Forum. number (only include if Venous Forum. CRC Press. beyond first). CRC Press name; year of publication.3. C. Broderick, L. Watson, M. P. Armon. 8. F. Aziz, A. J. Comerota. Quantity of residual Thrombolytic strategies versus standard thrombus after successful catheterdirected anticoagulation for acute deep vein thrombosis of thrombolysis for iliofemoral deep venous the lower limb. Cochrane Database Syst Rev, thrombosis correlates with recurrence. Eur J Vasc 2021; 1(1): CD002783. 10.1002/14651858. Endovasc Surg, 2012; 44(2): 210-3. 10.1016/ CD002783.pub5 j.ejvs.2012.04.0164. H. Nakamura, H. Anzai, M. Kadotani. Less 9. D. Fleck, H. Albadawi, F. Shamoun, G. frequent post-thrombotic syndrome after Knuttinen, S. Naidu, R. Oklu. Catheterdirected successful catheter-directed thrombolysis for thrombolysis of deep vein thrombosis: literature acute iliofemoral deep vein thrombosis. review and practice considerations. Cardiovasc Cardiovasc Interv Ther, 2021; 36(2): 237-245. Diagn Ther, 2017; 7(Suppl 3): S228-S237. 10.1007/s12928- 020-00661-7 10.21037/cdt.2017.09.155. SR Kahn, C Kearon, JA Julian, B Mackinnon, 10. M. K. W. Lichtenberg, S. Stahlhoff, K. MJ Kovacs, P Wells, et al. Predictors of the Mlynczak, D. Golicki, P. Gagne, M. K. Razavi, post‐thrombotic syndrome during long‐term et al. Endovascular mechanical thrombectomy treatment of proximal deep vein thrombosis. versus thrombolysis in patients with iliofemoral Journal of Thrombosis and Haemostasis, 2005; deep vein thrombosis - a systematic review and 3(4): 718-723. metaanalysis. Vasa, 2021; 50(1): 59-67.6. C. D. Protack, A. M. Bakken, N. Patel, W. E. 10.1024/0301-1526/a000875 KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI NỐI MẬT RUỘT VÀ VỊ TRÀNG Ở BỆNH NHÂN U ĐẦU TUỴ GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN Nguyễn Quốc Vinh1,2, Nguyễn Hải Sơn1TÓM TẮT Chúng tôi hồi cứu được 30 trường hợp thoả tiêu chuẩn nghiên cứu. Tuổi trung bình là 63,9 ± 8,5, tỉ lệ 6 Đặt vấn đề: Phẫu thuật cắt khối tá tuỵ là nam/nữ = 1/2. Biểu hiện lâm sàng gồm đau bụngphương pháp điều trị mang ý nghĩa triệt căn đối với (97%), vàng da (87%) và nôn ói (27%). Kích thước uung thư đầu tuỵ. Tuy nhiên, có đến 80% trường hợp = 4,3 ± 1,3 cm. Có 86,7% có xâm lấn bó mạch mạcu đầu tuỵ được chẩn đoán ở giai đoạn tiến xa không treo tràng trên và 26,7% tắc tá tràng. Kết quả thànhcòn khả năng thực hiện được phẫu thuật này. Phẫu công về mặt kĩ thuật là 100%, không có tai biến trongthuật nối mật ruột và vị tràng là lựa chọn điều trị giảm mổ. Thời gian mổ trung bình 171± 25,3 phút, máunhẹ hiệu quả dành cho các bệnh nhân u đầu tuỵ giai mất 43,7± 18,1ml. Sau phẫu thuật, nồng độ bilirubinđoạn tiến triển mà có tắc mật hoặc tắt tá tràng. và men gan giảm có ý nghĩa thống kê so với trướcChúng tôi thực hiện phẫu thuật nội soi nối mật ruột và phẫu thuật. Tỉ lệ nôn sau mổ là 3,3% đáp ứng vớivị tràng thay cho phẫu thuật mở kinh điển nhằm điều trị nội khoa. Không có biến chứng hoặc tử vongmong muốn mang lại những lợi điểm của phẫu thuật ít sau mổ. Thời gian nằm viện trung bình 6,95 ngày. Kếtxâm lấn cho người bệnh. Phương pháp: Hồi cứu mô luận: Phẫu thuật nội soi nối mật ruột và vị tràng điềutả cắt ngang. Tiêu chuẩn chọn bệnh là những bệnh trị bệnh lý u đầu tuỵ giai đoạn trễ là một kĩ thuật khảnhân được chẩn đoán u đầu tuỵ giai đoạn tiến triển ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả sớm phẫu thuật nội soi nối mật ruột và vị tràng ở bệnh nhân u đầu tuỵ giai đoạn tiến triển vietnam medical journal n03 - AUGUST - 2024 directed thrombolysis, mechanical thrombectomy, Saad, D. L. Waldman, M. G. Davies. Long- and surgery for the treatment of acute iliofemoral term outcomes of catheter directed thrombolysis deep venous thrombosis. Handbook of venous for lower extremity deep venous thrombosis and lymphatic disorders: guidelines of the without prophylactic inferior vena cava filter American Venous Forum. CRC Press, New York. placement. J Vasc Surg, 2007; 45(5): 992-7;2. Andrea T Obi, Thomas W Wakefield Medical discussion 997. 10.1016/j.jvs.2007.01.012 treatment of acute deep venous thrombosis and 7. Peter Gloviczki AA or AA, ed. Book Handbook of pulmonary embolism. Handbook of Venous and venous and lymphatic disorders: guidelines of the Lymphatic Disorders: Guidelines of the American American Venous Forum. number (only include if Venous Forum. CRC Press. beyond first). CRC Press name; year of publication.3. C. Broderick, L. Watson, M. P. Armon. 8. F. Aziz, A. J. Comerota. Quantity of residual Thrombolytic strategies versus standard thrombus after successful catheterdirected anticoagulation for acute deep vein thrombosis of thrombolysis for iliofemoral deep venous the lower limb. Cochrane Database Syst Rev, thrombosis correlates with recurrence. Eur J Vasc 2021; 1(1): CD002783. 10.1002/14651858. Endovasc Surg, 2012; 44(2): 210-3. 10.1016/ CD002783.pub5 j.ejvs.2012.04.0164. H. Nakamura, H. Anzai, M. Kadotani. Less 9. D. Fleck, H. Albadawi, F. Shamoun, G. frequent post-thrombotic syndrome after Knuttinen, S. Naidu, R. Oklu. Catheterdirected successful catheter-directed thrombolysis for thrombolysis of deep vein thrombosis: literature acute iliofemoral deep vein thrombosis. review and practice considerations. Cardiovasc Cardiovasc Interv Ther, 2021; 36(2): 237-245. Diagn Ther, 2017; 7(Suppl 3): S228-S237. 10.1007/s12928- 020-00661-7 10.21037/cdt.2017.09.155. SR Kahn, C Kearon, JA Julian, B Mackinnon, 10. M. K. W. Lichtenberg, S. Stahlhoff, K. MJ Kovacs, P Wells, et al. Predictors of the Mlynczak, D. Golicki, P. Gagne, M. K. Razavi, post‐thrombotic syndrome during long‐term et al. Endovascular mechanical thrombectomy treatment of proximal deep vein thrombosis. versus thrombolysis in patients with iliofemoral Journal of Thrombosis and Haemostasis, 2005; deep vein thrombosis - a systematic review and 3(4): 718-723. metaanalysis. Vasa, 2021; 50(1): 59-67.6. C. D. Protack, A. M. Bakken, N. Patel, W. E. 10.1024/0301-1526/a000875 KẾT QUẢ SỚM PHẪU THUẬT NỘI SOI NỐI MẬT RUỘT VÀ VỊ TRÀNG Ở BỆNH NHÂN U ĐẦU TUỴ GIAI ĐOẠN TIẾN TRIỂN Nguyễn Quốc Vinh1,2, Nguyễn Hải Sơn1TÓM TẮT Chúng tôi hồi cứu được 30 trường hợp thoả tiêu chuẩn nghiên cứu. Tuổi trung bình là 63,9 ± 8,5, tỉ lệ 6 Đặt vấn đề: Phẫu thuật cắt khối tá tuỵ là nam/nữ = 1/2. Biểu hiện lâm sàng gồm đau bụngphương pháp điều trị mang ý nghĩa triệt căn đối với (97%), vàng da (87%) và nôn ói (27%). Kích thước uung thư đầu tuỵ. Tuy nhiên, có đến 80% trường hợp = 4,3 ± 1,3 cm. Có 86,7% có xâm lấn bó mạch mạcu đầu tuỵ được chẩn đoán ở giai đoạn tiến xa không treo tràng trên và 26,7% tắc tá tràng. Kết quả thànhcòn khả năng thực hiện được phẫu thuật này. Phẫu công về mặt kĩ thuật là 100%, không có tai biến trongthuật nối mật ruột và vị tràng là lựa chọn điều trị giảm mổ. Thời gian mổ trung bình 171± 25,3 phút, máunhẹ hiệu quả dành cho các bệnh nhân u đầu tuỵ giai mất 43,7± 18,1ml. Sau phẫu thuật, nồng độ bilirubinđoạn tiến triển mà có tắc mật hoặc tắt tá tràng. và men gan giảm có ý nghĩa thống kê so với trướcChúng tôi thực hiện phẫu thuật nội soi nối mật ruột và phẫu thuật. Tỉ lệ nôn sau mổ là 3,3% đáp ứng vớivị tràng thay cho phẫu thuật mở kinh điển nhằm điều trị nội khoa. Không có biến chứng hoặc tử vongmong muốn mang lại những lợi điểm của phẫu thuật ít sau mổ. Thời gian nằm viện trung bình 6,95 ngày. Kếtxâm lấn cho người bệnh. Phương pháp: Hồi cứu mô luận: Phẫu thuật nội soi nối mật ruột và vị tràng điềutả cắt ngang. Tiêu chuẩn chọn bệnh là những bệnh trị bệnh lý u đầu tuỵ giai đoạn trễ là một kĩ thuật khảnhân được chẩn đoán u đầu tuỵ giai đoạn tiến triển ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phẫu thuật cắt khối tá tuỵ Ung thư đầu tuỵ Tắt tá tràng Phẫu thuật nội soi nối mật ruộtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0